PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM
HỌC
Môn : Hóa học - lớp 9
Thời gian làm bài 150 phút
Câu I (1,5 điểm)
Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử thuộc 2
nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28
hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gỡ ? (Cho biết số proton của một số nguyên tố như
sau :
N : 7 ; Na : 11; Ca : 20 ; Fe : 26 ; Cu: 29 ; C : 6 ; S : 16.)
Câu II(3 điểm) Hoàn thành dãy biến hóa sau:
a) Fe
3
O
4
X
Fe(NO
3
)
3
Fe(NO
3
)
2
B
)
4
(
A + H
b) A
)
2
(
C
H
E
G + M
D
M
B + K
(Biết A là đơn chất)
Câu III(3,5 điểm)
Từ hai nguyên liệu là đá vôi và dung dịch axít Clohiđric hóy viết phương trỡnh
phản ứng điều chế 11 chất mới (trong đó có 4 đơn chất).
Câu IV(3,5 điểm): Hỗn hợp A gồm Al
2
O
3,
,MgO,Fe
3
O
4
,CuO.Cho khí CO dư qua A
nung nóng được chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C
và chất rắn D.Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C.Hòa tan chất rắn D vào dung
dịch HNO
3
loãng(Phản ứng tạo khí NO).Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu V (6 điểm) : Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại A có hoá trị không đổi vào b
gam dung dịch HCl được dung dịch X . Thêm 240 gam dung dịch NaHCO
3
7% vào
X thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư , thu được dung dịch Y trong đó
nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại A tương ứng là 2,5 % và
8,12% . Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào Y , sau đó lọc lấy kết tủa , rồi
nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra .
b ) Xác định kim loại A.
c ) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng .
( Cho : Na:23 ; H :1 ; C :12 ; O : 16 ; Cl :35,5, Cu: 64, Fe:56, Mg:24,
Ca:40...)
Câu VI ( 2,5 điểm):Cho dung dịch A chứa H
2
SO
4
85%,dung dịch B chứa HNO
3
x%.
1. Tính tỷ lệ khối lượng dung dịch A và dung dịch B cần trộn để thu được dung
dịch C trong đó chứa H
2
SO
4
60% và HNO
3
20% .
2. Tính x?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Z
Y
)
1
(
)
3
(
)
5
(
)
6
(