PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ SỐ 11
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Hoá học 9
Thời gian: 120 phút
Câu 1 ( 3 điểm)
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D,
E, F, G. (A, B, C, D, E, F, G là các chất vô cơ)
Fe
(nóng đỏ)
+ O
2
A
A + HCl
B + C + H
2
O
B + NaOH
D + G
C + NaOH
E + G
D + O
2
+ H
2
O
E
E
0
t
F + H
2
O
2. Cho kim loại Natri vào dung dịch hai muối Al
2
(SO
4
)
3
và CuSO
4
thì thu được khí A,
dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C được chất rắn D. Cho hiđrô dư đi qua D
nung nóng được chất rắn E. Hoà tan E vào dung dịch HCl dư thấy E tan một phần.
Giải thích và viết phương trình hoá học các phản ứng.
Câu 2 ( 3 điểm)
1.Chọn các chất X, Y, Z, T thích hợp và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ
đồ biến hoá sau:
(1)
X
(2)
Y FeSO
4
(4)
FeCl
2
(5)
Fe(NO
3
)
2
(6)
X
(7)
T
(8)
Z
Z
(3)
2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn:
NH
4
Cl, MgCl
2
; FeCl
2
; AlCl
3
. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3 ( 2 điểm)
Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch
H
2
SO
4
loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO
3
vừa đủ thấy
thoát ra 0,224 dm
3
CO
2
(đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối
khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H
2
SO
4
đã dùng.
Câu 4 ( 2 điểm)
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO;
Fe
3
O
4
; Fe
2
O
3
. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H
2
SO
4
1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H
2
ở đktc.
a.
Viết phương trình hoá học xảy ra.
b.
Tính m?
Cho Fe = 56, O = 16, Ca = 40, S = 32, C = 12, H = 1
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 11
Câu
Nội dung
Điểm
1. 3Fe + 2O
2
0
t
Fe
3
O
4
(A)
(3 điểm)
0,25đ
0,25đ