CHUYÊN ĐỀ BDHSG CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài 1: Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối lượng 1,068Kg, tiết diện ngang của dây dẫn là 1mm
2
có điện trở
suất là 1,7.10
-8
Ωm, khối lượng riêng của đồng là 8,9.10
3
Kg/m
3
.
a/ Tính điện trở của cuộn dây này.
b/ Người ta dùng dây này để cuốn thành một biến trở. Biết lõi biến trở hình trụ tròn đường kính 4cm.
Tính số vòng dây cuốn thành biến trở.
Bài 2: Giữa hai điểm của một mạch điện có hai điện trở R
1
và R
2
mắc song song rồi nối tiếp với điện trở R
3
= 6Ω. Điện trở R
1
nhỏ hơn điện trở R
2
và có giá trị R
1
= 6Ω. Biết công suất tiêu thụ trên R
2
là 12W. Tính R
2
,
biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là 30V.
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Đèn Đ
1
ghi 6V-12W.
Điện trở R có giá trị 6Ω. Khi mắc mạch điện này vào nguồn thì hai đèn Đ
1
và Đ
2
sáng bình thường và vôn kế chỉ 12V.
a/Tính hiệu điện thế của nguồn điện.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua R, Đ
1
và Đ
2
.
c/ Tính công suất của đèn Đ
2
.
d/ Tính công suất tiêu thụ trên toàn mạch.
Bài 4: Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 120V, người ta mắc song song hai dây kim loại. Cường độ
dòng điện qua dây thứ nhất là 4A, qua dây thứ hai là 2A.
a/ Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.
b/ Tính điện trở của mỗi dây và điện trở tương đương của mạch.
c/ tính công suất điện của mạch và điện năng sử dụng trong 5 giờ.
d/ Để có công suất cả đoạn là 800W người ta phải cắt bớt một đoạn của dây thứ hai rồi mắc song song
lại dây thứ nhất vào hiệu điện thế nói trên. Hãy tính điện trở của đoạn dây bị cắt đó.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:
Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U =12V. Hai bóng đèn giống nhau ghi 6V - 2,7W. Thanh dẫn MN
dài, đồng chất, tiết diện đều. Vị trí nối các bóng đèn với thanh là X, Y có thể di chuyển được dọc theo thanh
sao cho MX = NY. Khi thay đổi vị trí X và Y trên thanh thì thấy hai trường hợp, hai đèn đều sáng bình
thường nhưng công suất tiêu thụ trên toàn mạch ngoài trong hai trường hợp đó sai khác nhau 1,2 lần. Tìm
điện trở toàn phần của thanh MN?
+ U -
R
1
C
§
1
Y
M
X
N
U
H.6
Bài 6: Một biến trở có giá trị điện trở toàn phần R= 120Ω nối tiếp với một điện trở R
1
(H.6). Nhờ biến trở có
thể làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch từ 0,9A đến 4,5A.
a) Tính giá trị của U và điện trở R
1
.
b) Tính công suất toả nhiệt lớn nhất trên biến trở.
(Biết rằng mạch điện được mắc vào hiệu điện thế U không đổi)
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R
1
= R
2
= R
3
= 3 Ω,
R
x
là một biến trở, U
AB
= 18 V
1. Cho R
x
= R
4
= 1 Ω
a. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Mắc vào hai đầu N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
2. Điều chỉnh R
x
sao cho công suất tiêu thụ trên R
x
đạt cực đại. Tìm R
x
và công suất cực đại khi đó
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ:U
AB
=4,2V;R
1
=1Ω;
R
2
=2Ω;R
3
=3Ω;R
4
là một biến trở.Vôn kế có điện trở vô cùng lớn .
a/ Tìm giá trị R
4
để cường độ dòng qua nó là 0,4A.
Tìm số chỉ vônkế khi đó.
b/ .Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể.
1
A
B
R
C
Đ
1
Đ
2
V
X
X