Đề kiểm tra Tiếng Anh 9 - UNIT 2 Grammar.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Đề kiểm tra tiếng anh 9 ( Đủ bộ 15 phút, 1 tiết, giữa kì, học kì). Trong bài viết này xin giới thiệu Đề kiểm tra tiếng anh 9 ( Đủ bộ 15 phút, 1 tiết, giữa kì, học kì). Đề kiểm tra tiếng anh 9 ( Đủ bộ 15 phút, 1 tiết, giữa kì, học kì) là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy tiếng anh 9 . Hãy tải ngay Đề kiểm tra tiếng anh 9 ( Đủ bộ 15 phút, 1 tiết, giữa kì, học kì). Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 9 ( ĐỦ BỘ 15 PHÚT, 1 TIẾT, GIỮA KÌ, HỌC KÌ). Xem thêm tài liệu tại đây Giáo viên tiếng anh THCS

Spinning

Đang tải tài liệu...

LESS + adjective + than

MORE + long adjective/ adverb + than

Short adjective/ adverb + ER + than

The MOST + long adjective/ adverb

The + short adjective/ adverb + EST

UNIT 2

COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS

(SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ)

I. EQUALITY (SO SÁNH BẰNG)

As + adjective/ adverb + as

Not as/ so + adjective/ adverb + as

Ex:

I am as tall as my brother.

He cannot run so/ as fast as his friends.

• As much/ many + (noun) as được dùng để nói về số lượng.

Ex:

I have not read as many books as my teacher advises me.

John does not earn as much money as his wife does.

• Cấu trúc the same + (noun) as cũng có thể được dùng.

Ex:

Lauras salary is the same as mine.

Laura gets the same salary as me.

II. COMPARATIVE (SO SÁNH HƠN)

l. So sánh nhiều hơn

• Thêm -er vào sau tính từ/ trạng từ có một âm tiết (short adjective/ adverb) và tính từ có hai âm tiết tận

cùng bằng “y, et, le, er, ow”

• Thêm more vào trước tính từ/ trạng từ có hai âm tiết trở lên (long adjective/ adverb), ngoại trừ các từ

tận cùng bằng “y, et, le, er, ow”

Ex:

Country life is simpler than city life.

John works harder than his brother.

Gold is more expensive than silver.

Jane speaks French more fluently than Mary.

• Với danh từ: more + noun + than

Ex:

I have more books than Peter does

2. So sánh ít hơn

Ex: This picture is less valuable than that one

• Với danh từ: less + noun + than

Ex: I have less free time than I used to.

III. SUPERLATIVE (SO SÁNH NHẤT)

1. So sánh nhiều nhất

• Thêm -est vào sau tính từ/ trạng từ ngắn (short adjective/ adverb) và tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng

“y, et, el, er, ow”

• Thêm most vào trước tính từ/ trạng từ dài (long adjective/ adverb)

Ex:

Tom is the tallest in our class.

Which watch is the most expensive in your shop?

• So sánh nhất được sử dụng khi so sánh từ ba đối tượng trở lên. Khi trong nhóm có hai đối tượng thì ta

sử dụng so sánh hơn.

1

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần