I-
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
: (3Đ)
1.Oxit nào sao đây tác dụng với dung dịch NaOH ?
A. CO
B. K
2
O
C. CaO
D. P
2
O
5
2. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống trong phương trình hoá học
sau:
2HCl + Na
2
SO
3
→
2NaCl + H
2
O +………..
A. CO
2
B. SO
2
C. H
2
D. SO
3
3.Hợp chất nào sau đây có nguyên tố Fe chiếm 70% về khối lượng
A. FeO
B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Fe(OH)
2
4. Hoà tan hoàn toàn m(gam) bột sắt vào dung dịch axit clohidric tạo ra
4.48 lit khí hidro ở đktc, m là:
A. m = 56g
B. m = 5.6g
C. m = 11.2g
D. m = 0.56g
5.Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
(loãng)?
A. Fe
B. Cu
D. Al
C. Mg
6.Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ?
A. CuO
B. Na
2
O
C. Fe
2
O
3
D. MgO
II-
TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
: (7đ)
Câu 1. (2đ) Viết phương trình hoá học thực hiện theo sơ đồ chuyển đổi
hoá học sau:
S
SO
2
SO
3
H
2
SO
4
BaSO
4
Câu 2. (2đ) Bằng phương pháp hoá học, trình bày cách nhận biết các
dung dịch: NaCl, H
2
SO
4
, K
2
SO
4
được chứa trong các lọ mất nhãn( viết các
phản ứng hoá học xảy ra)
Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột kẽm vào 200ml dung dịch HCl dư. Phản
ứng xong thu được 2.24 lit khí ở đktc
a.
Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b.
Tính khối lượng bột kẽm đã tham gia phản ứng
c.
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
(Cho biết Fe=56,O=16,H=1, Zn=65)