PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ LAI CHÂU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ
Lớp 9 - Năm học 2010 - 2011
Môn thi: Hóa học
Thời gian
:
150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
(Đề bài gồm có 4 câu)
Câu 1: (4,5 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 1,14 gam kim loại hóa trị II bằng 250 ml dung dịch H
2
SO
4
0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim
loại gì?
2. Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ a
mol/lit thu được 500 ml dung dịch trong đó nồng độ HCl là 0,02M. Tính a?
Câu 2: (4,0 điểm)
1. Cần lấy bao nhiêu gam Na để điều chế 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
2. Cho 46 gam Na vào 1000 gam nước thu được khí A và dung dịch B.
a. Tính thể tích khí A?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B?
c. Tính khối lượng riêng của dung dịch, biết thể tích dung dịch là 966ml?
Câu 3: (6,5 điểm)
1. Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hoá sau:
C → CO
2
→ CO → CO
2
→ CaCO
3
→ CaO → Ca(OH)
2
Fe
H
2
→ HCl → AgCl
2. Cho biết trong dung dịch đồng thời (có thể) tồn tại các chất sau đây được
không? Tại sao?
a. KCl và NaNO
3
;
b. K
2
SO
4
và NaCl;
c. Na
3
PO
4
và CaCl
2
; d. HBr và AgNO
3
;
e. BaCl
2
và H
2
SO
4
; g. NaHCO
3
và HCl.
3. Có 4 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch hóa chất sau: KCl,
KOH, H
2
SO
4
và Na
2
SO
4
. Hãy dùng phương pháp hoá học để nhận biết từng hoá chất
trong mỗi lọ.
Câu 4: (5,0 điểm)
Để khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp Fe
2
O
3
và CuO cần dùng 8,96 lit khí CO (đktc).
1. Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và % khối lượng
của mỗi kim loại trong chất rắn thu được sau phản ứng?
2. Nếu thay CO bằng H
2
thì thể tích H
2
bằng bao nhiêu?
(Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
Hết
Họ và tên thí sinh:
...............................................;
SBD:
............................