TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề 9 – Động từ khuyết thiếu
Exercise 2: Choose the suitable sentence which has the same meaning with the sentence given.
ĐÁP ÁN
1.B
2.A
3.A
4.A
5.C
6.A
7.B
8.A
9.D
10.C
11.C
12.D
13.D
14.A
15.A
16.A
17.A
18.A
19.A
20.B
21.C
22.D
23.D
24.A
25.C
26.B
27.A
28.A
29.B
30.D
Question 1: It was impossible that he forgot to wear the helmet.
A. He should have worn the helmet
B. He must have worn the helmet
C. He might have forgot to wear the helmet
D. He needn’t have forgot wearing the helmet
Đáp án B
Dịch nghĩa: Anh ta không thể nào đã quên đội mũ bảo hiểm được.
A. Anh ta lẽ ra nên đội mũ bảo hiểm. (Loại vì câu không mang nghĩa khuyên bảo)
B. Anh ta chắc hẳn đã đội mũ bảo hiểm. (Đúng)
C. Anh ta có lẽ đã quên đội mũ bảo hiểm. (Sai vì câu không mang nghĩa dự đoán)
D. Anh ta lẽ ra không cần thiết phải quên đã đội mũ bảo hiểm. (Sai nghĩa so với câu gốc)
Question 2: The fishes had died. I’m sure he forgot to feed them.
A. He must have forgot to feed the fishes.
B. He should have fed the fishes.
C. He needn’t have fed the fishes.
D. He might have forgot feeding the fishes.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Những con cá đã chết rồi. Tôi chắc chắn rẳng anh ta đã quên cho chúng ăn.
=> Diễn tả sự phỏng đoán có căn cứ
A. Anh ta hẳn là đã quên cho cá ăn. (Đúng)
B. Anh ta lẽ ra nên cho cá ăn. (Sai vì câu gốc không mang nghĩa khuyên bảo mà mang nghĩa suy đoán)
C. Anh ta lẽ ra không cần phải cho cá ăn. (Sai nghĩa so với câu gốc)
D. Anh ta có lẽ đã quên cho cá ăn. (Sai vì phỏng đoán nhưng không chắc chắn)
Question 3: His parents complained about his absence from school. It’s wrong of him not to tell them
about that.
A. He should have told his parents about his absence from school.
B. He might have told his parents about his absence from school.
C. He must have told his parents about his absence from school.
D. He can have told his parents about his absence from school.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Bố mẹ anh ta phàn nàn về sự vắng mặt của anh ta ở trường. Sai lầm của anh ta là không nói
với họ về việc đó. → Không mang ý phỏng đoán
A. Anh ta lẽ ra nên nói với bố mẹ về sự vắng mặt ở trường. (Đúng)
B. Anh ta có lẽ đã nói với bố mẹ về sự vắng mặt ở trường. (Sai vì câu không mang nghĩa phỏng đoán)
C. Anh ta hẳn là đã nói với bố mẹ về sự vắng mặt ở trường. (Sai vì câu không mang nghĩa phỏng đoán)
D. Sai vì không có cấu trúc: can + have + V (past participle)
Question 4: A new law may soon be passed to deal with the problem.
A. There’s a possibility that a new law will soon be passed to deal with the problem.
B. It is said that a new law will soon be passed to deal with the problem.
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần