Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD7 Exercise (2).docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà nội xin trân trọng giới thiệu Tổng ôn Ngữ pháp tiếng anh ( có đáp án từng chuyên đề). Tổng ôn Ngữ pháp tiếng anh ( có đáp án từng chuyên đề) là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy ôn tập thi vào lớp 10 năm 2022. Hãy tải ngay Tổng ôn Ngữ pháp tiếng anh ( có đáp án từng chuyên đề). Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ( CÓ ĐÁP ÁN TỪNG CHUYÊN ĐỀ). Để tải gộp tất cả các file 1 lần vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 7: Câu chủ động – câu bị động

Exercise 2: Rewrite these sentences in passive voice.

Question 1: He must pay the bills before the fifth of the month.

=> The bills

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: must + be + Vp2

=> The bills must be paid before the fifth of the month.

Tạm dịch: Hóa đơn phải được thanh toán trước ngày mùng 5 của tháng.

Question 2: No one has opened that box for the past hundred years.

=> That box

Cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành: has (not)/have(not) + been + Vp2

=> That box hasn’t been opened for the past hundred years.

Tạm dịch: Chiếc hộp đó chưa được mở khoảng hàng trăm năm qua.

Question 3: The boy screamed while the dentist was pulling out one of his teeth.

=> The boy screamed while

Cấu trúc bị động với thì quá khứ tiếp diễn: was/were + being + Vp2

=> The boy screamed while one of his teeth was being pulled out by the dentist.

Tạm dịch: Chàng trai hét lên khi một trong những chiếc răng của anh ta đang bị nhổ ra bởi nha sĩ

Question 4: The fire has destroyed many houses.

=> Many houses

Cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành: have/has +been +Vp2

=> Many houses have been destroyed by the fire.

Tạm dịch: Nhiều ngôi nhà bị tàn phá bởi ngọn lửa

Question 5: The children are carrying the chairs into the house.

=> The chairs

Đáp án

Cấu trúc bị động của thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + being +Vp2

=> The chairs are being carried into the house by the children.

Tạm dịch: Những chiếc đang được mang vào nhà bởi bọn trẻ

Question 6: They awarded him the Nobel Prize for medicine in 1946.

=> He

Đáp án

Cấu trúc bị động của thì quá khứ: was/were + Vp2

=> He was awarded the Nobel Prize for medicine in 1946.

Tạm dịch: Anh ta đã được trai giải Nobel về ngành y học năm 1946

Question 7: We saw him leave the office at 6 o’clock this morning.

=> He

Đáp án

Cấu trúc bị động với các động từ chỉ giác quan ( see, hear, watch, look, notice,…) có 2 trường hợp

* TH1: Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động hoặc 1 hành động đang

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần