TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề 6 – Thức giả định
Exercise 4: Give the correct forms of the verbs in the blankets.
Question 1: Some managers require that the secretary (be)_____________ responsible for writing all
reports as well as for balancing the books.
Key: be/should be
Vì: S1 + require + that + S2+ (should) + V(infinitive)
Dịch: Một số giám đốc yêu cầu thư ký chịu trách nhiệm cho cả việc viết báo cáo và lâp bảng cân đối kế
toán.
Question 2: It is essential that cancer (diagnose) _____________and treated as early as possible in order
to assure a successful cure.
Key: be diagnosed
Vì: It is essential (that) + S + (should) + V(infinitive)
Dịch: Chẩn đoán và điều trị ung thư càng sớm càng tốt là rất quan trọng để có thể đảm bảo việc chữa trị
thành công.
=> Câu mang nghĩa bị động nên không phải diagnose mà là be diagnosed
Question 3: It was suggested that Oscar (study)______________ the material more carefully before
attempting to pass the exam.
Key: (should) study
Vì: It + to be + suggested + (that) + S (should) + V(infinitive)
Dịch: Oscar được khuyên là đọc tài liệu kỹ hơn trước khi đi thi.
Question 4: It is imperative that a graduate student (maintain)_________ a grade point average of “B” in
his major field.
Key: maintain
Vì: It is imperative (that) + S + (should) + V(infinitive)
Dịch: Việc sinh viên tốt nghiệp duy trì được mức điểm số trung bình môn chuyên ngành là B rất quan
trọng.
Question 5: It is necessary that one (meet)________ with a judge before signing the final documents for a
divorce.
Key: meet
Vì: It is necessary + (that) + S + (should) + V(infinitive)
Dịch: Trước khi ký giấy tờ cuối cùng thỏa thuận việc ly hôn, đương sự phải gặp gỡ quan tòa.
Question 6: I bet she wishes that she never (get)______________ involved in the whole mess.
Tạm dịch: Tôi cá là cô ấy ước rằng mình chưa bao giờ dính líu đến toàn bộ những rắc rối đó.
Giải thích: Thực ra thì cô ấy đã dính líu tới rồi => Ước cho quá khứ:
Công thức: S + (wish) + S + V (quá khứ hoàn thành)
Đáp án: get => had never got
Question 7: I’d rather you (not say) ______________ anything to John about this conversation.
Key: didn’t say
Vì: Đây là loại câu thể hiện mong muốn của người nói ở hiện tại hoặc tương lai
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần