TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề 5 –Động từ nguyên mẫu
Exercise 4
1.B
2.C
3.B
4.C
5.A
6.D
7.C
8.D
9.A
10.B
Question 1: Sue plans study abroad next year according to her parent’s advice.
A. plans
B. study
C. according to
D. advice
Đáp án B
=> Key: B. study => to study
=> Vì: plan + to V: dự định làm gì
=> Dịch: Sue lên kế hoạch đi du học năm tới theo lời khuyên của bố mẹ cô ấy.
Question 2: Don’t forget calling me as soon as you arrive here.
A. Don’t
B. forget
C. calling
D. arrive
Đáp án C
=> calling => to call
=> Vì: forget + to V là quên phải làm gì, forget + V ing là quên đã làm gì
=> Dịch: Đừng quên gọi điện cho tôi ngay khi bạn tới đây
Question 3: Lan should seriously to consider becoming a singer. She’s a great talent.
A. should
B. to consider becoming
C. a
D. talent
Đáp án B
=> Key: B. to consider becoming => consider becoming
=> Vì: should là trợ động từ khuyết thiếu nên đi sau should là động từ nguyên thể không ‘to’:
Should + V nguyên thể
=> Dịch: Lan nên nghiêm tức cân nhắc việc trở thành một ca sĩ. Cô áy là một tài năng tuyệt vời
Question 4: The teacher doesn’t let her students to use their mobile phones in class.
A. The
B. doesn’t let
C. to use
D. in
Đáp án C
- Sửa: to use => use.
* Vì: let sb do sth: cho phép ai làm gì
* Dịch: Giáo viên không cho phép học sinh của cô ấy sử dụng điện thoại trong lớp học.
Question 5: We hope having a chance to study together at the same university in the future.
A. having
B. to study
C. at
D. the same
Đáp án A
Sửa: having -> to have.
* Giải thích:
- hope to V: hi vọng làm gì.
* Dịch nghĩa: Chúng tôi hi vọng có cơ hội học cùng trường đại học trong tương lai.
Question 6: This story with tragic ending made me crying.
A. with
B. ending
C. made
D. crying
Đáp án D
* Sửa: crying -> cry.
* Căn cứ vào cấu trúc:
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần