TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề 4 – Danh động từ
Exercise 4
Question 1: Christopher apologized. He’d forgotten to pay.
→ Christopher _________________________________________________.
Đáp án
- Cấu trúc:
Apologize (to sb) for doing st: xin lỗi ai vì đã làm gì.
-> Dùng: “apologized for having Vp2” để nhấn mạnh hành động Vp2" đó xảy ra trước hành động
“apologized” trong quá khứ.
→ Christopher apologized for having forgotten to pay.
- Dịch nghĩa: Christopher xin lỗi vì đã quên thanh toán.
Question 2: When Tom had repaired the car, he took it out for a road test.
→ Having ______________________________________________________.
Đáp án
Ta có:
When + clause, clause = Ving/Having + Vp2, clause.
+ Ta dùng: Ving, clause (khi muốn diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau).
+ Ta dùng: Having + Vp2, clause (khi muốn nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành
động khác.)
→ Đáp án: (When) having repaired the car, Tom took it out for a road test.
Dịch nghĩa: Khi đã sửa xong xe ô tô, anh ấy mang ra đường chạy thử.
Question 3: The porter just stood there. He expected a tip.
→ The porter ________________________________________.
Đáp án
Cấu trúc câu:
S + stand + cụm từ chỉ nơi chốn + present participle
→ Đáp án: The porter just stood there expecting a tip.
Dịch nghĩa: Người khuân vác đứng đỏ chờ đợi tiền boa.
Question 4: Because she is the youngest child, Natasha is her father’s favorite.
→ Being ____________________________________________________________.
Đáp án
Ta có:
Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ, người ta sẽ bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng phân từ hiện tại (với câu
chủ động).
=> Đáp án: Being the youngest child, Natasha is her father’s favourite.
Dịch nghĩa: Là con út, Natasha là cục cưng của bố.
Question 5: Mitchell picked up the phone and dialed a number.
→ Picking _________________________________________.
Đáp án
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần