TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề 4 – Danh động từ
Exercise 1
Question 1: Staying up late is harmful to skin.
Đáp án
Staying => gerund (danh động từ)
Giải thích: Staying up late là chủ ngữ trong câu. Gerund có chức năng làm chủ từ
Dịch: Ngủ muộn có hại cho da.
Question 2: His boss caught him speaking privately in the working time, so he was fired.
Đáp án
Speaking: present participle (P)
Giải thích: Catch sb doing sth: bắt gặp ai đó đang làm gì
Dịch: Sếp của anh ấy bắt gặp anh ấy đang nói chuyện riêng trong giờ làm việc, vì vậy anh ấy bị sa thải.
Question 3: After completing the plan, we had a vacation in Hawaii.
Đáp án
Completing: Gerund (G)
Giải thích: Danh động từ dùng sau giới từ (after)
Dịch: Sau khi hoàn thành kế hoạch, chúng tôi đã có 1 kì nghỉ ở Hawaii.
Question 4: This is the most embarrassing problem that I have ever seen.
Đáp án
Embarrassing: present participle (P)
Giải thích: hiện tại phân từ có chức năng như 1 tính từ. Ở đây, embarrassing là tính từ bổ sung cho
problem.
Dịch: đây là vấn đề ngại nhất mà tôi đã từng thấy.
Question 5: The painting was beautiful. I stood there admiring it for a long time.
Đáp án
Admiring: present participle (P)
Giải thích: Cấu trúc: S + sit / stand / lie / come / run (cụm từ chỉ nơi chốn) + present participle.
*Note: stand-stood-stood
Dịch: Bức tranh rất đẹp. Tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó rất lâu.
Question 6: I’ve just heard that there’s been a major accident that has all of the traffic tied up. If we want
to get to the play on time, we’d better avoid taking the high way.
Đáp án
Key: Taking: gerund (G)
Giải thích: Avoid + Ving: tránh làm gì
Dịch: Tôi vừa nghe nói rằng có một vụ tai nạn nghiêm trọng khiến cho giao thông tắc nghẽn. Nếu chúng
ta muốn đến xem vở kịch kịp giờ, chúng ta nên tránh đi đường cao tốc.
Question 7: Did you ever finish designing the office for that new client of yours?
Đáp án
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần