TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề 28 – SỬA LỖI SAI
Exercise 1.3
ĐÁP ÁN
1.A
2.C
3.A
4.B
5.C
6.C
7.D
8.B
9.B
10.C
11.C
12.B
13.C
14.A
15.C
16.C
17.B
18.C
19.A
20.C
21.B
22.C
23.C
24.B
25.A
26.A
27.D
28.D
29.B
30.A
31.B
32.C
33.C
34.A
35.B
36.B
37.D
38.D
39.B
40.A
41.C
42.C
43.B
44.D
45.D
46.A
47.C
48.A
49.A
50.C
Câu 1
Đáp án A
Dịch: Rita muốn có thể gặp được nhiều thành viên trong Nghị Viện suốt kì nghỉ của mình.
=> Căn cứ vào cấu trúc từ vựng ta thấy A sai. Vì: "Enjoy + Ving: thích, muốn làm gì"
=> Đáp án A (to be able => being able)
*Note: Vẫn có thể dùng các từ như “enjoy, like,…” + to V trong trường hợp đó là sở thích nhất
thời hoặc không lâu dài.
Câu 2
Đáp án C
Dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên rằng thức ăn từ một trong bốn nhóm cơ bản nên được
ăn đều đặn hàng ngày.
=> Căn cứ vào ngữ pháp ta thấy C sai. Vì đã có từ ’’daily" rồi nên việc có cả “regularly” làm câu
thừa từ và không phù hợp.
-Daily (a,adv,n): hằng ngày
-Regularly (adv): một cách đều đặn
*Cụm: on a regular/ daily basis (idm): thường xuyên, đều đặn
(regularly => bỏ đi)
Câu 3
Đáp án A
Dịch: Trước khi có ti vi, người bình thường hiếm khi có cơ hội nhìn thấy và nghe các nhà lãnh
đạo bày tỏ quan điểm của họ.
=> Căn cứ vào cấu trúc ngữ pháp ta thấy A sai. Vì seldom và never đều có nghĩa phủ định là
’’hiếm khi, không bao giờ" nên không sử dụng cùng lúc với nhau. Mà chỉ dùng 1 trong 2 từ.
(seldom never => seldom/ never)
Câu 4
Đáp án B
Dịch: Nhờ những tiến bộ trong khoa học y tế, tuổi thọ cho cả nam và nữ đã được cải thiện rất
nhiều trong những thập kỷ qua.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định ta thấy B sai.
*Ta có danh từ ghép: Life expectancy (n): tuổi thọ
(life expectation => life expectancy)
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần