TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề 25 – CẤU TRÚC TỔNG HỢP
Exercise 1.2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
ĐÁP ÁN
1. D
2. A
3. C
4. B
5. B
6. C
7. D
8. A
9. B
10. D
11. A
12. C
13. C
14. A
15. D
16. A
17. B
18. B
19. A
20. A
21. D
22. B
23. A
24. B
25. C
26. B
27. D
28. A
29. D
30. A
31. D
32. B
33. D
34. A
35. C
36. A
37. D
38. B
39. B
40. D
41. A
42. A
43. D
44. B
45. C
46. B
47. A
48. A
49. A
50. C
Question 1: The Supreme Court decision _____ the way for further legislation on civil rights.
A. made
B. took
C. gave
D. paved
Đáp án D
Dịch: Phán quyết của Tòa án tối cao mở đường cho những cách thi hành luật tiếp theo về quyền dân sự.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
Pave the way for/to sb/ sth (idm): mở đường, tạo điều kiện cho ai/ cái gì làm gì hay làm cho điều gì có
khả năng xảy ra
Question 2: The packages just mailed at the post office will arrive on Monday, ____?
A. won’t they
B. will they
C. did they
D. didn’t they
Đáp án A
Dịch: Các gói hàng vừa được gửi tại bưu điện sẽ đến vào thứ Hai, có đúng không?
=> Căn cứ vào kiến thức câu hỏi đuôi với chủ ngữ: ‘’packages’‘-ở dạng số nhiều và động từ-’‘will
arrive’‘, áp dụng quy tắc ta dùng câu hỏi đuôi là “won’t they”
Question 3: The government must ____ strong measures against crime.
A. be seen be taking
B. see to be taking
C. be seen to be taking
D. seen to take
Đáp án C
Dịch: Chính phủ chắc hẳn được nhìn thấy là đang thi hành những biện pháp mạnh mẽ để chống lại các
vấn đề tội phạm
=> Căn cứ vào các cấu trúc:
- Must + Vo: chắc hẳn đã làm gì (dự đoán ở hiện tại mang tính chắc chắn cao); phải làm gì
- See Vo: nhìn thấy, chứng kiến toàn bộ sự việc
=> Bị động: be seen to V: được nhìn thấy toàn bộ sự việc
- See Ving: chứng kiến một phần của sự việc
=> Bị động: be seen Ving: được chứng kiến một phần của sự việc
=> Xét trong câu, trước hết ta cần sử dụng “must be Vp2” (chắc hẳn được chứng kiến) nên loại B và D.
Còn A và C nhưng loại luôn A vì theo cấu trúc bị động của “see” thì không có dạng “be seen be Ving”
Question 4: When someone is down on their _____, friends are not easy to find.
A. mood
B. luck
C. fortune
D. merit
Đáp án B
Dịch: Khi một người đang gặp phải vận rủi thì những người bạn thật không dễ gì tìm thấy.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
“Be down on one’s luck (idm): trải qua một tình huống tệ hoặc đang rất thiếu tiền”
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần