TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề 21 – CẤU TẠO TỪ
Exercise 2.1: Choose the best answer to complete the following sentences.
ĐÁP ÁN
1. A
2. B
3. D
4. B
5. A
6. C
7. D
8. B
9. A
10. D
11. C
12. B
13. A
14. C
15. D
16. B
17. D
18. A
19. C
20. A
21. B
22. A
23. D
24. C
25. A
26. C
27. C
28. D
29. C
30. B
31. D
32. D
33. A
34. B
35. C
36. B
37. C
38. B
39. C
40. A
41. D
42. C
43. D
44. A
45. B
46. C
47. A
48. A
49. D
50. C
51. A
52. B
53. D
54. A
55. C
56. D
57. B
58. A
59. D
60. B
61. C
62. A
63. C
Question 1: Every morning, my father usually drinks several cups of tea, has a ____________ breakfast
and then leads the buffalo to the field.
A. quick
B. quickly
C. quickness
D. quicker
Đáp án A
A. quick /kwɪk/ (a): nhanh
B. quickly /kwɪkli/ (adv): một cách nhanh chóng
C. quickness /ˈkwɪknəs/ (n): sự nhanh, sự mau chóng
D. quicker /kwɪkər/ (a): nhanh hơn (so sánh hơn)
Căn cứ vào danh từ “breakfast” nên vị trí trống cần một tính từ. Vì theo quy tắc trước danh từ là tính từ:
“(a/an) + adj + N”
=> Từ đó, ta loại phương án B, C.
Dịch nghĩa: Mỗi sáng, bố tôi thường nhâm nhi vài tách trà, ăn sáng nhanh rồi dẫn trâu ra đồng.
*Cấu trúc cần lưu ý: lead sb/st to…: dẫn ai/cái gì tới…
Question 2: Mr. Lam is a cycle driver in Ho Chi Minh City, who usually has a ________ working day.
A. business
B. busy
C. busily
D. busying
Đáp án B
A. business /’biznis/ (n): công việc, việc buôn bán kinh doanh
B. busy /’bizi/ (a): bận, nhộn nhịp
C. busily/’buzili/ (a): một cách bận rộn, một cách nhộn nhịp
D. busying: không tồn tại từ này
=> Căn cứ vào mạo từ “a” cùng danh từ theo sau nên vị trí còn trống cần một tính từ. Từ đó ta chọn B
Dịch nghĩa: Ông Lam là một người lái xích lô ở TP. Hồ Chí Minh, người mà thường có một ngày làm
việc bận rộn.
Question 3: The man ____________ about his son’s travelling because there is so much traffic on the
narrow and crowded way to school.
A. worrisome
B. worrying
C. worriment
D. worries
Đáp án D
A. worrisome /’wʌrisəm/ (a): gây lo lắng, làm phiền
B. worrying /’wʌriiŋ/ (a): gây lo lắng, đầy lo âu
C. worriment /’wʌrimənt/ (n): sự lo lắng
D.worries /’wʌris/ (v): lo lắng, làm phiền
=> Căn cứ vào cấu trúc câu nên vị trí còn trống cần một động từ. Từ đó loại được 3 phương án A, B, C
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần