ex1.2
1.A
2.A
3.A
4.B
5.D
6.B
7.C
8.C
9.C
10.B
11.D
12.C
13.B
14.B
15.C
16.D
17.A
18.A
19.D
20.D
21.D
22.C
23.A
24.A
25.A
26.D
27.A
28.C
29.C
30.B
31.D
32.A
33.B
34.C
35.B
36.C
37.C
38.C
39.B
40.D
41.C
42.D
43.C
44.A
45.D
46.D
47.C
48.D
49.D
50.D
51.B
52.D
53.C
54.A
55.B
56.C
57.C
58.B
59.B
Câu 1
Đáp án A
Dịch nghĩa: Kế hoạch có thể khéo léo. Nó sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế.
Xét các đáp án:
A. Ingenious as it may be, the plan will never work in practice. → Dù kế hoạch có khéo léo như
thế nào, nó sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế.
B. Ingenious as may the plan, it will never work in practice. → Sai cấu trúc đảo ngữ.
C. The plan may be too ingenious to work in practice. → Kế hoạch có thể quá khéo léo để làm
việc trong thực tế. (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. The plan is as impractical as it is ingenious. → Kế hoạch không thực tế cũng như khéo léo.
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
- Cấu trúc: Adv / adj + as + S + V, clause = although + clause: mặc dù.
Câu 2
Đáp án A
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không nhận được bất kỳ trả lời nào cho thư của chúng tôi. Đó là một
sự xúc phạm.
Xét các đáp án:
A. We see it an insult to have received no reply to our letter. → Chúng tôi thấy đó là một sự xúc
phạm khi không nhận được thư trả lời cho thư của chúng tôi.
B. We haven’t received any reply to our letter yet because it is insulting. → Chúng tôi chưa nhận
được bất kỳ thư trả lời nào vì nó xúc phạm. (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. We have been insulted by the reply to our letter. → . Chúng tôi đã bị xúc phạm bởi bức thư trả
lời thư của chúng tôi. (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. We don’t find it insulting for not receiving any reply to our letter. → Chúng tôi không thấy bị
xúc phạm vì không nhận được bất kỳ thư trả lời cho thư của chúng tôi. (Sai vì khác câu gốc về
nghĩa)
Câu 3
Đáp án A
Dịch nghĩa: Pete đã có được tiền thông qua làm việc chăm chỉ. Anh miễn cưỡng cho đi.
Xét các đáp án:
A. Having acquired the money through hard work, Pete was reluctant to give it away.
→ Có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, Pete miễn cưỡng cho đi.
B. Although Pete had acquired the money through hard work, he was reluctant to give it away.
→ Mặc dù Pete đã có được tiền thông qua công việc khó khăn, anh ấy đã miễn cưỡng cho đi.
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần