Chuyên đề ôn thi vào anh 10 BÀI 6 MẠO TỪ (ARTICLES).doc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10. Trong bài viết này xin giới thiệu Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10. Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy tiếng anh . Hãy tải ngay Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP CHUYÊN ĐỀ TRỌNG TÂM ÔN THI VÀO ANH 10.

Spinning

Đang tải tài liệu...

BÀI 6 MẠO TỪ (ARTICLES)

1. MẠO TỪ KHÔNG XÀC ĐỊNH: A/AN

o A/ an được hiểu là “một”, và được đặt trước danh từ đếm được, số ít.

Ví dụ: a company, a bookshelf, an umbrella,...

Lưu ý:

Không dùng a/ an trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Với những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc danh từ bắt đầu bằng một phụ âm câm

mà sau đó là một nguyên âm, ta dùng mạo từ “an”. Các trường hợp còn lại, ta dùng “a”.

Ví dụ: an hour (một giờ), an ice cream (một que kem), ...

2. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH: THE

o The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và danh từ không đếm được

o Dùng mạo từ “the” trước danh từ khi danh từ đó là duy nhất hoặc được xem là duy nhất.

Ví dụ: the Sun (mặt trời), the Earth (trái đất)

o Dùng mạo từ “the” trước danh từ nếu danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ:

I saw a girl. The girl was looking for something.

(Tôi đã thấy một cô gái. Cô gái đang tìm kiếm gì đó.)

o Dùng “the + tính” từ để chỉ một nhóm người hoặc tâng lớp nào đó.

Ví dụ: Ví dụ: the rich (người giàu), the old (người già)

3. KHÔNG DÙNG MẠO TỪ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP:

o Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Ví dụ: Europe (Châu Âu), Asia (châu Á)

o Trước tính từ sở hữu hoặc trước danh từ theo sau sở hữu cách (possessive case)

Ví dụ: my friend (một người bạn), your test (một bài kiểm tra), Lan’s house (ngôi nhà của Lan), ...

o Trước tên gọi các bữa ăn nói chung.

Ví dụ: I have dinner at 6 p.m. (Tôi ăn tối lúc 6 giờ.)

LUYỆN TẬP

I. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống

1 I am looking for

place to spend

night.

A. the/ the

B. a/ the

C. a/ a

D. the/a

2 Please turn off

lights when you leave

rooms, Venn

A. the/ the

B. a/ a

C. the/ a

D. a/ the

3 We are looking for a new candidates with

long experience.

A. the

B. a

C. an

D. 

4 Would you pass me

salt, please?

A. a

B. the

C. an

D. 

5 Can you show me

way to

nearest station?

A. the/ the

B. a/ a

C. the/ a

D. a/ the

6 We have just read

interesting book in the national library.

A. a

B. an

C. the

D. 

1

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần