Chuyên đề ôn thi vào anh 10 BÀI 13 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES).doc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10. Trong bài viết này xin giới thiệu Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10. Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy tiếng anh . Hãy tải ngay Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP CHUYÊN ĐỀ TRỌNG TÂM ÔN THI VÀO ANH 10.

Spinning

Đang tải tài liệu...

BÀI 13 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)

o Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ

quan hệ: why, where, when

o Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

Danh từ đứng trước

Chủ ngữ

Tân ngữ

Sở hữu cách

Người (person)

Who/That

Whom/That

Whose

Vật (thing)

Which/That

Which/That

Of which/ whose

1. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ:

WHO: làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

... N (person) + WHO + V + O

WHOM: làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

... N (person) + WHOM + S + V

WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, its,

our, my hoặc hình thức ‘s

... N (person, thing) WHOSE + N + V ...

WHICH: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự

việc.

... N (thing) + WHICH + V + O

... N (thing) + WHICH + S + V

THAT: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

o Khi đi sau các hình thức so sánh nhất o Khi đi sau các từ: only, the first, the last, ...

o Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật

o Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone,

anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ví dụ: He was the most interesting person that I have ever met.

(Ông ấy là người thú vị nhất mà tôi từng gặp.)

Lưu ý:

Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định, hoặc sau giới từ.

WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

...N (reason) + WHY + S + V...

Ví dụ:

I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

...N (place) + WHERE + S + V ....

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ:

The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.

→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.

→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

...N (time) + WHEN + S + V ...

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ:

Do you still remember the day? We first met on that day.

→ Do you still remember the day when we first met?

→ Do you still remember the day on which we first met?

I don’t know the time. We will come back then.

→ I don’t know the time when we will come back.

3. CÁC LOẠI MỆNH ĐỂ QUAN HỆ:

Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

a. Mệnh để quan hệ xác định (Defining relative clauses):

1

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần