Chuyên đề ôn thi vào anh 10 BÀI 10 CÂU GIÁN TIẾP.doc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10. Trong bài viết này xin giới thiệu Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10. Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy tiếng anh . Hãy tải ngay Chuyên đề trọng tâm ôn thi vào anh 10. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP CHUYÊN ĐỀ TRỌNG TÂM ÔN THI VÀO ANH 10.

Spinning

Đang tải tài liệu...

BÀI 10 CÂU GIÁN TIẾP (Indirect sentences)

Câu gián tiếp: Là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng hoàn toàn những

từ mà người nói đã sử dụng. Tất cả các câu gián tiếp đều là câu tường thuật, không bao giờ có dạng câu hỏi.

1. CÁC LOẠI CÂU GIÁN TIẾP

a. Câu gián tiếp ở dạng câu kể

S + say(s)/ said + (that) + S + V

Ví dụ:

He said to me: “I am tired.” (Anh ta nói với tôi: “Tôi mệt”)

→ He told me that he was tired. (Anh ta nói với tôi rằng anh ta mệt.)

b. Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi

Yes/ No questions:

S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V

Ví dụ:

“Are you hungry?”, he asked. (“Bạn đói không?”, anh ta hỏi.)

→ He asked if/whether I was hungry. (Anh ta hỏi là tôi có đói hay không.)

Wh-questions:

S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V

Ví dụ:

“What are you talking about?”, said the teacher.

(Cô giáo hỏi: “Các em đang nói về điều gì?)

The teacher asked us what we were talking about.

(Cô giáo hỏi xem chúng tôi đang nói về điều gì.)

C. Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh

Khẳng định: S + told + O + to-V

Phủ định: S + told + O + not to-V

Ví dụ:

“Please wait for me here, Tom said to Mary.

(“Hãy đợi anh ở đây” nhé, Tom nói với

Mary.) Tom told Mary to wait for him there.

(Tom nói với Mary hãy đợi anh ta ở đó.)

2. CÁCH CHUYẾN CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIÉP

- Nếu động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại, ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định,

trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

Ví dụ:

- He says: “I’m going to Ha Noi next week.”

He says he is going to Ha Noi next week.

- Nếu động từ tường thuật của câu ở thì quá khứ thì ta phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc

thay đổi một số từ trong câu theo quy tắc:

Trực tiếp

Gián tiếp

Các thì (tenses)

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành

tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Tương lai đơn

Tương lai trong quá khứ

Tương lai gần (is/am/are + going to + V)

Was/were + going to + V

1

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần