CHUYỂN ĐỀ 5:
TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Gọi
12
v
là vận tốc vật 1 so với vật 2
23
v
là vận tốc vật 2 so với vật 3
13
v
là vận tốc vật 1 so với vật 3
Ta có:
13
12
23
v
v
v
Các trường hợp riêng:
+ Khi
12
v
và
23
v
cùng chiều:
13
12
23
v
v
v
13
v
12
v
23
v
+ Khi
12
v
và
23
v
ngược chiều:
13
12
23
v
v
v
13
v
23
v
12
v
+ Khi
12
v
vuông góc
23
v
13
v
23
v
12
v
Chú ý:
• Vật 3 thường được chọn là đất, bờ, đường…
• Khi hai chuyển động khác phương cần tiến hành quy tắc tổng hợp véc tơ. Sau đó dựa vào tính chất hình
học hay lượng giác để tìm kết quả.
• Định luật cộng độ dời:
AC
AB
BC
TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
Câu 1. Một người đứng ở Trái Đất sẽ thấy
A. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất quay quanh mặt trời.
B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên.
C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời quay quanh Trái
Đất.
Câu 2. Một hành khách ngồi trong xe A, nhìn qua cửa sổ thấy xe B bên cạnh và sân ga đều chuyển động như
nhau. Như vậy xe A
A. đứng yên, xe B chuyển động.
B. chạy, xe B đứng yên.
C. và xe B chạy cùng chiều.
D. và xe B chạy ngược chiều.
Câu 3. Chọn phát biểu sai:
A. Vận tốc của chất điểm phụ thuộc vào hệ qui chiếu.
B. Trong các hệ qui chiếu khác nhau thì vị trí của cùng một vật là khác nhau.
C. Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là tương đối.
D. Tọa độ của một chất điểm phụ thuộc hệ qui chiếu.