CHUYỂN ĐỀ 3:
RƠI TỰ DO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. SỰ RƠI TỰ DO
+ Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Chú ý:
Vật rơi trong không khí được coi là rơi tự do khi lực cản của không khí rất nhỏ so với trọng lực tác dụng lên
vật.
II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
+ Sự rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống.
+ Ở một nơi trên Trái Đất và ở gần mặt đất các vật rơi tự do với cùng gia tốc g.
• Giá trị g thường lấy là 9,8 m/s
2
.
• Gia tốc g phụ thuộc vĩ độ địa lí, độ cao và cấu trúc địa chất nơi đó.
III/ CÁC PHƯƠNG TRÌNH:
+ Khi chọn gốc tọa độ o tại điểm rơi, chiều (+) hướng xuống; gốc thời gian lúc vật rơi.
+ Ta có:
2
2
1
y
s
at
2
v
gt
v
2gy
2gs
IV. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT NÉM THẲNG ĐỨNG LÊN CAO
Chuyển động của vật ném thắng đứng lên cao gồm giai đoạn:
• Giai đoạn 1: chuyển động lên cao chậm dần đều có gia tốc đúng bằng gia tốc rơi tự do
đến khi v = 0.
O
(
)
g
0
h
• Giai đoạn 2: Rơi tự do
Chọn gốc tọa độ O ở mặt đất, chiều (+) hưóng lên, gốc thời gian lúc ném vật:
2
0
0
0
1
y
h
v t
gt
2
v
v
gt
Với v
0
: vận tốc lúc ném vật; ho: độ cao lúc ném vật.
TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
Câu 1. Rơi tự do là một chuyển động
A. thẳng đều.
B. chậm dần đều.
C. nhanh dần.
D. nhanh dần đều.
Câu 2. Chọn phát biểu sai.
A. Khi rơi tự do tốc độ của vật tăng dần.
B. Vật rơi tự do khi lực cản không khí rất nhỏ so với trọng lực
C. Vận động viên nhảy dù từ máy bay xuống mặt đất sẽ rơi tự do.
D. Rơi tự do có quỹ đạo là đường thẳng.
Câu 3. Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất.
Ngay trước khi chạm đất vật đạt vận tốc
A. v = mgh.
B. v =
2
gh
.
C.
v
2gh
.
D.
v
gh
.
Câu 4. Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đúng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua
p có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì
A. tại N vật đạt tốc độ cực đại.
B. tốc độ của vật tại M bằng tốc độ của vật tại P.
C. tốc độ của vật tại M lớn hơn tốc độ của vật tại P.
D. tốc độ của vật tại M nhỏ hơn tốc độ của vật tại P.