CHUYÊN ĐỀ 9 SỐ TỪ.doc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà nội xin trân trọng giới thiệu 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất. 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy môn anh. Hãy tải ngay 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP 22 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM ÔN THI VÀO LỚP 10 MỚI NHẤT.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHUYÊN ĐỀ 9: TỪ ĐỊNH LƯỢNG (QUANTIFIER)

- Từ định lượng là những từ dùng để đề cập đến số lượng

- Một số từ và cụm từ chỉ số lượng lớn và nhỏ là:

Quantitative words

Meaning

a lot of / lots of

nhiều

a great deal of

nhiều

a large amount of

nhiều

a few

một ít

few

ít

a little

một ít

little

ít

many

nhiều

much

nhiều

1. A lot of / lots of, many và much

Những từ này đề cập đến số lượng lớn:

- A lot of lots of được dùng với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong câu xác định.

Ví dụ:

- There are a lot of bananas in the fridge.

- Learning a foreign language needs lots of time.

- Many được dùng với danh từ số nhiều và much dùng trước danh từ không đếm được

Ví dụ:

- I do not have many French books.

- Schools leavers do not give much thought to the jobs of their choice.

- Many Much cũng có thể được dùng sau các từ very, so, too, as how trong câu xác định, câu phủ

định và câu hỏi.

- She put too much salt in the soup.

- He made so many mistakes in his writing.

- How much of the roof needs repairing?

- How many students are there in your class?

- A great deal of / a large amount of được dùng với danh từ không đếm được

Ví dụ: A great deal of learners' attention should be paid to the uses of English tenses.

A large number of được dùng với danh từ số nhiều

Ví dụ: A large number of rare animals disappear nowadays.

2. A few, few, a little và little

A few a little đề cập đến số lượng nhỏ. Những từ này được dùng chủ yếu trong câu xác định. A few

được dùng trước danh từ số nhiều và a little dùng trước danh từ không đếm được.

Ví dụ:

- There are a few students in the room.

- There is a little sugar in the jar.

- Few little mang nghĩa phủ định

Ví dụ:

- I feel sory for her. She has few friends. (She has almost no friend)

(Tôi thấy đáng tiếc cho cô ấy. Cô ấy hầu như không có bạn bè.)

- I have little money. I don't even have enough money to buy food for dinner.

(I have almost no money)

(Tôi cạn túi rồi. Thậm chí tôi không còn đủ tiền để mua thức ăn tối nữa)

BÀI TẬP VẬN DỤNG

1

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần