CHUYÊN ĐỀ 4 CÂU NÓI TRỰC TIẾP.doc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà nội xin trân trọng giới thiệu 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất. 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy môn anh. Hãy tải ngay 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP 22 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM ÔN THI VÀO LỚP 10 MỚI NHẤT.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHUYÊN ĐỀ 4: CÂU TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH)

Câu tường thuật được dùng để tường thuật lại một lời nói của ai đó.

1. Một số lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

- Sự chuyển đổi về thì.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

hiện tại đơn

quá khứ đơn

hiện tại tiếp diễn

quá khứ tiếp diễn

hiện tại hoàn thành

quá khứ hoàn thành

quá khứ đơn

quá khứ hoàn thành

quá khứ tiếp diễn

quá khứ hoàn thành tiếp diễn

quá khứ hoàn thành

quá khứ hoàn thành

can

could

will

would

shall

should

may

might

must

had to

- Sự chuyển đổi của các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Today

that day

Tonight

that night

Now

then

Ago

before

Yesterday

the day before

last week

the week before next week/ the week after

tomorrow

the day after

this

that

these

those

here

there

Chú ý: Đa phần các động từ tường thuật đều ở quá khứ. Tuy vậy, đôi khi động từ tường thuật có thể ở

thì hiện tại. Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì ta không lùi thì. Ngoài ra ta phải chuyển đổi ngôi

sao cho phù hợp với từng tình huống.

Ví dụ: Tom said “I will go to England tomorrow”.

Tom said (that) he would go to England the next day.

Ví dụ: Mary says ‘I am from England”.

Mary says (that) she is from England

2. Các dạng câu tường thuật.

a. Câu khẳng định và phủ định

Động từ tường thuật thường là said/told.

Ví dụ: He said, “I have seen her today.”

He said (that) he had seen her that day.

Ví dụ: The teacher said to Peter, “The prize was not given to you.”

The teacher told Peter (that) the prize had not been given to him.

Chú ý: said to

told

b. Câu hỏi

Động từ tường thuật thường là asked/ wondered/ wanted to know

- Với dạng câu Yes/ No question.

Ví dụ: She asked me, “Do you like reading books?”

1

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần