CHUYÊN ĐỀ 3 SO SÁNH.doc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà nội xin trân trọng giới thiệu 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất. 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy môn anh. Hãy tải ngay 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP 22 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM ÔN THI VÀO LỚP 10 MỚI NHẤT.

Spinning

Đang tải tài liệu...

S + V + as + adj/adv + as + ...

S + be/ V + adj/ adv-er + than + ...

S1 + more + adj/ adv + than + ...

S + V + the + adj-est/ adv-est

S + V + the most + adj/ adv

CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC DẠNG SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ

TRẠNG TỪ (COMPARISONS OF ADJECTIVE

AND ADVERB)

1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ

Cấu trúc:

Ví dụ:

- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)

- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)

- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng

váy của tôi.)

2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.

a. So sánh hon với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

Ví dụ:

- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

b. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

Ví dụ:

- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh

hơn tôi.)

- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully

than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

3. So sánh nhất với tính từ và trạng từ.

+ So sánh hơn nhất với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

Ví dụ:

- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)

- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)

+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

Ví dụ:

- She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)

- He drives the most carelessly among US. (Anh ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)

Chú ý:

+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn

hay so sánh hơn nhất ta áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Tính từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

happy

happier

the happiest

simple

simpler

the simplest

narrow

narrower

the narrowest

clever

cleverer

the cleverest

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần