CHUYÊN ĐỀ 18 CỤM ĐỘNG TỪ.doc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà nội xin trân trọng giới thiệu 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất. 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy môn anh. Hãy tải ngay 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP 22 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM ÔN THI VÀO LỚP 10 MỚI NHẤT.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHUYÊN ĐỀ 18: CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERB)

1. Định nghĩa:

Cụm động từ (Phrasal Verb) là kết hợp của một động từ cơ bản đi kèm với một hoặc hai giới từ. Nghĩa

của Phrasal Verb không phải luôn luôn là sự kết hợp nghĩa của các từ tạo nên nó. Do đó chúng ta cần lưu

ý về mặt ý nghĩa của cụm động từ.

Ví dụ: Look after: trông nom, chăm sóc

Go on: tiếp tục

2. Một số cụm động từ phổ biến trong tiếng Anh.

Bear out = confirm

Ví dụ: The other witnesses will bear out what I say

Xác nhận

Bring in = introduce

Ví dụ: They want to bring in a bill to limit arms exports

Giới thiệu

Gear up for = prepare for

Ví dụ: Cycle organizations are gearing up for National Bike Week.

Chuẩn bị

Pair up with = team up with

Ví dụ: Sally decided to pair up with Jason for the dance contest.

Hợp tác

Cut down = reduce

Ví dụ: We need to cut the article down to 1 000 words.

Cắt giảm

Look back on = remember

Ví dụ: She usually looks back on her childhood.

Nhớ lại

Bring up = raise

Ví dụ: He was brought up by his aunt.

Nuôi dưỡng

Hold on = wait

Ví dụ: Hold on a minute while I get my breath back.

Chờ đợi

Turn down = refuse

Ví dụ: He has been turned down for ten jobs so far.

Từ chối

Talk over = discuss

Ví dụ: They talked over the proposal and decided to give it their

approval.

Thảo luận

Leave out = not include, omit

Vi du: If you are a student, you can omit questions 16-18.

Bỏ qua

Break down

Ví dụ: The telephone system has broken down.

Đổ vỡ, hư hỏng

Put forward = suggest

Ví dụ: Can I put you forward for club secretary

Đề xuất, gợi ý

Dress up

Vi du: There’s no need to dress up. Come as you are.

Ăn vận (trang trọng)

Stand for

Ví dụ: The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’

Viết tắt cho

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần