CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
(MODAL VERBS)
Đặc tính chung của động từ khuyết thiếu (modal verbs)
1. Động từ khuyết thiếu được theo sau bởi một động từ nguyên thể bare infinitive.
S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)
Ví dụ: They can speak French and English.
2. Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi.
Ví dụ: He can use our phone. (He use your phone).
I. CAN - COULD
A. Can
Can chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able
to”. Can cũng có thể đuợc dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. Can và could có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Ví dụ: Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Can cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán can có nghĩa là
“Is it possible...?”
Ví dụ: Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
3. Can not được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra.
Ví dụ: He can’t go to the zoo because of the rain.
B. Could
1. Could là thì quá khứ đơn của can.
Ví dụ: She could swim when she was five.
2. Could còn được dùng trong câu điều kiện.
Ví dụ: If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, Could được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Ví dụ: Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
4. Could được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
Ví dụ: His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
II. MAY - MIGHT
1. May và dạng quá khứ Might diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
Ví dụ: May I take this book? - Yes, you may.
She asked if she might go to the party.
2. May/ Might dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
Ví dụ: It may rain.
He admitted that the news might be true.
III. MUST
1. Must có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
Ví dụ: You must drive on the left in London.
2. Must dùng trong câu suy luận logic.
Ví dụ: Are you going home at midnight? You must be mad!
You have worked hard all day; You must be tired.
3. Must Not (Mustn’t) diễn tả một lệnh cấm.
Ví dụ: You mustn’t walk on the grass.
1
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần