CHUYÊN ĐỀ 12 ĐẠI TỪ QUAN HỆ.doc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà nội xin trân trọng giới thiệu 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất. 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy môn anh. Hãy tải ngay 22 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm ôn thi vào lớp 10 mới nhất. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!.. Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP 22 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM ÔN THI VÀO LỚP 10 MỚI NHẤT.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)

Mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Nó được nối bởi một

đại từ quan hệ.

Ví dụ: The woman who is talking to the teacher is my mother.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau danh từ “the

woman” và dùng để xác định danh từ đó. Mệnh đề quan hệ được sử dụng với một đại từ quan hệ.

1. Các đại từ quan hệ

Đại từ

quan hệ

Cách sử dụng

Ví dụ

Who

Làm chủ ngữ và thay thế cho 1 danh từ chỉ

người

I told you about the woman who lives next

door.

Whom

Làm tân ngữ và thay thế cho 1 danh từ chỉ

người

I was invited by the professor whom I met

at the conference.

Which

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ và thay thế cho 1

danh từ chỉ người hoặc vật.

Do you see the cat which is lying on the

roof?

She gave me a book which I like very

much.

Whose

Chỉ sở hữu; whose được dùng với cả người và

vật

Do you know the boy whose mother is a

nurse?

That

Có thể dùng thay thế cho who/ whom/ which

trong mệnh đề quan hệ xác định.

The boy that (who) is the most intelligent

in this class is my brother.

The doctor that (whom) you met at the

hospital is very talented.

I like the dress that (which) she is wearing.

Chú ý:

Có 2 loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ hạn định và mệnh đề quan hệ không hạn định.

Mệnh đề quan hệ hạn định

(Defining relative clause)

Mệnh đề quan hệ không hạn định

(Non-defíning relative clause)

Đây là mệnh đề cần thiết. Mệnh đề này là một bộ

phận của câu. Thiếu nó câu sẽ không đầy đủ ý

nghĩa.

Ví dụ:

- I told you about the woman who lives next door.

- I was invited by the professor whom 1 met at the

conference.

- Do you see the cat which is lying on the roof?

She gave me a book which I like very much.

- Do you know the boy whose mother is a nurse?

Lưu ý: Có thể dùng THAT trong mệnh đề quan hệ

hạn định.

Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã

được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh

đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề

chính bàng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có:

this, that, these, those, my, his... hoặc tên riêng.

Ví dụ:

- That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.

- This is Mr Jones, who helped me last week.

- Mary, whose sister 1 know, has won an Oscar.

-

Harry told me about his new job, which he's

enjoying very much.

Lưu ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề

quan hệ không hạn định (non-defining relative

clause).

2. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách nói này sẽ làm cho

câu dễ hiểu hơn.

1

Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần