CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)
❖
Mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Nó được nối bởi một
đại từ quan hệ.
Ví dụ: The woman who is talking to the teacher is my mother.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau danh từ “the
woman” và dùng để xác định danh từ đó. Mệnh đề quan hệ được sử dụng với một đại từ quan hệ.
1. Các đại từ quan hệ
Đại từ
quan hệ
Cách sử dụng
Ví dụ
Who
Làm chủ ngữ và thay thế cho 1 danh từ chỉ
người
I told you about the woman who lives next
door.
Whom
Làm tân ngữ và thay thế cho 1 danh từ chỉ
người
I was invited by the professor whom I met
at the conference.
Which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ và thay thế cho 1
danh từ chỉ người hoặc vật.
Do you see the cat which is lying on the
roof?
She gave me a book which I like very
much.
Whose
Chỉ sở hữu; whose được dùng với cả người và
vật
Do you know the boy whose mother is a
nurse?
That
Có thể dùng thay thế cho who/ whom/ which
trong mệnh đề quan hệ xác định.
The boy that (who) is the most intelligent
in this class is my brother.
The doctor that (whom) you met at the
hospital is very talented.
I like the dress that (which) she is wearing.
Chú ý:
Có 2 loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ hạn định và mệnh đề quan hệ không hạn định.
Mệnh đề quan hệ hạn định
(Defining relative clause)
Mệnh đề quan hệ không hạn định
(Non-defíning relative clause)
Đây là mệnh đề cần thiết. Mệnh đề này là một bộ
phận của câu. Thiếu nó câu sẽ không đầy đủ ý
nghĩa.
Ví dụ:
- I told you about the woman who lives next door.
- I was invited by the professor whom 1 met at the
conference.
- Do you see the cat which is lying on the roof?
She gave me a book which I like very much.
- Do you know the boy whose mother is a nurse?
Lưu ý: Có thể dùng THAT trong mệnh đề quan hệ
hạn định.
Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã
được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh
đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề
chính bàng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có:
this, that, these, those, my, his... hoặc tên riêng.
Ví dụ:
- That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.
- This is Mr Jones, who helped me last week.
- Mary, whose sister 1 know, has won an Oscar.
-
Harry told me about his new job, which he's
enjoying very much.
Lưu ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề
quan hệ không hạn định (non-defining relative
clause).
2. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách nói này sẽ làm cho
câu dễ hiểu hơn.
1
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần