Chương 5 Ôn tập kiểm tra vật lý 10 - Chủ đề 18 Áp suất thủy lĩnh, nguyên lý paxcan.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Ôn tập và kiểm tra Vật lý 10. Ôn tập và kiểm tra Vật lý 10 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy ôn thi môn Vật lý lớp 10. Hãy tải ngay Ôn tập và kiểm tra Vật lý 10. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Ôn tập và kiểm tra Vật lý 10. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHƯƠNG V: CƠ HỌC CHẤT LỎNG

CHỦ ĐỀ 18. ÁP SUẤT THUỶ TĨNH. NGUYÊN LÍ PAXCAN

A. PHẦN LÝ THUYẾT

1. Nêu những đặc điểm của áp suất chất lỏng? Áp suất chất lỏng được đo bằng các đơn vị nào?

Hướng dẫn

* Chất lỏng có đặc tính

là nén lên các vật nằm trong nó và do đó gây ra áp suất tại mọi điểm trong chất

lỏng.

- Tại mọi điểm của chất lỏng, áp suất theo mọi phương là như nhau.

- Áp suất tại những điểm có độ sâu khác nhau thì khác nhau.

* Đơn vị: Trong hệ SI, đơn vị đo áp suất là Niu-tơn trên mét vuông (N/m

2

), còn gọi là Pascal (Pa):

1 Pa

=

1 N

/

m

2

Ngoài ra còn dùng: atm, Torr, bar:

1 atm

=

1 , 013 .10

5

Pa

1Torr

=

133 , 3 Pa

1 bar

=

10

5

Pa ; 1mb

=

10

3

bar

=

10

2

Pa

2.

Viết công thức tính áp suất chất lỏng theo độ sâu.

Hướng dẫn

Xét áp suất tại một điểm A nằm trong chất lỏng cách mặt thoáng chất lỏng một khoảng h. Gọi

ρ

là khối lượng riêng của chất lỏng, p

a

là áp suất khí quyển tác dụng lên mặt thoáng của chất lỏng (hình

98), khi đó áp suất tại A là:

p

=

p

a

+

ρ gh

. Áp suất p còn gọi là áp suất thủy tĩnh hay áp suất tĩnh.

3. Phát biểu định luật Paxcal

Hướng dẫn

Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn

cho mọi điểm của

chất lỏng và của thành bình.

B. PHẦN BÀI TẬP

1. Hãy tính áp suất tuyệt đối ở độ sâu 400m dưới mực nước biển.

Cho khối lượng riêng của nước biển là

1 ,0 . 10

3

kg

/

m

3

và áp suất khí quyển là

p

a

=

1 , 01. 10

5

N

/

m

2

. Lấy

g

=

10 m

/

s

2

2. Một tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 96m so với mực nước biển. Tính áp lực tác dụng lên mặt kính cửa

sổ của tàu biết rằng cửa sổ hình tròn bán kính 20cm. Cho khối lượng riêng của nước biển là

1 ,0 . 10

3

kg

/

m

3

và áp suất khí quyển là

p

a

=

1 , 01. 10

5

N

/

m

2

. Lấy

g

=

10 m

/

s

2

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

1