CHỦ ĐỀ
3.
SỰ RƠI TỰ DO
A. PHẦN LÍ THUYẾT
1. Nêu thí nghiệp dùng ống Niutơn để khảo sả sự rơi tự do của các vật. Nói rõ kết quả rút
ra từ thí nghiệm.
Hướng dẫn
Ống Niutơn là một ống bằng thủy tinh hay chất dẻo trong suốt (để ta quan sat được bện trong),
một đầu có van để hút hết không khí ra. Bên trong ống có một cái lông chim và một viên sỏi.
Dốc ngược ống để chiếc lông chim và viên sỏi rơi xuống cùng một lúc, kết quả cho thấy:
- Khi chưa rút không khí ra, viên sỏi rơi nhanh hơn và chạm đáy ống trước.
- Khi đã rút không khí ra, chiếc lông chim và viên sỏi rơi như nhau và chạm đáy ống cùng
một lúc.
* Kết quả: Nguyên nhân của sự rơi nhanh hay chậm của các vật là do sức cản của không khí
cản trở chuyển động của chúng. Nếu không có sức cản của không khí thì các vật rơi như nhau.
2. Thế nào là sự rơi tự do? Nêu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do của một vật nhỏ.
Hướng dẫn
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác động của trọng lực.
Trường hợp có thể bỏ qua ảnh hưởng của các yếu tố khác lên vật rơi, ta có thể coi sự rơi của
vật như là sự rơi tự do
* Các đặc điểm của chuyển động rơi tự do:
- Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng
- Chiều của chiều chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Oử cùng một nơi trên Trái Đất các vật rơi tự do với cùng một gia tốc (gọi là gia tốc rơi tự
do).
3. Viết các công thức của chuyển động rơi tự do.
Hướng dẫn
Chọn trục tọa độ OH thẳng đứng, gốc O là vị trí thả vật,
chiều dương từ trên xuống dưới như hình 14, gốc thời gian là
lúc thả vật, ta có các công thức:
+ Vận tốc:
v
gt
.
+ Phương trình tọa độ:
2
.
2
gt
h
+ Công thức liên hệ:
2
2
.
v
gh
B. PHẦN BÀI TẬP
1. Một vật nặng rơi từ độ cao 27m xuống đất. Lấy
10
g
m/s
2
.
a) Tính thời gian rơi.
b) Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
2. Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí.
Lấy
10
g
m/s
2
.
a) Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ ba.
b) Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 38m/s. Tìm h.
3. Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm
đất và độ cao nơi thả vật. Lấy
10
g
m/s
2
.
4. Hai viên bi nhỏ được thả rơi từ cùng một độ cao, bi A thả sau bi B 0,5 giây. Tính khoảng cách
giữa hai bi sau 2,5s kể từ khi bi B rơi.
5. Thả hai vật rơi tự do, vật thứ nhất rơi đến đất mất thời gian gấp 2 lần so với vật kia. Hãy so
sánh độ cao ban đầu của hai vật và vận tốc của chúng khi chạm đất.
6. Một vật được thả rơi tự do tại nơi có
10
g
m/s
2
. Lập biểu thức quãng đường vật rơi được
trong
n
giây đầu tiên và trong giây thứ
n
.
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 1