Cách đọc số La Mã – Làm quen với số La Mã



Số La Mã là một kiến thức tương đối mới lạ trong chương trình Toán 3, Toán 4. Thông thường chủ đề này thường không xuất hiện trong đề thi cuối kì 2 Toán 3. Do đó, chủ đề mang tính chất giới thiệu với các bé. Số La Mã có những quy ước cơ bản để ghi nhớ. Cách đọc số La Mã thực sự rất đơn giản.  I = 1. II = 2. III = 3. IV = 4. V = 5. VI = 6. VII = 7. VIII = 8. IX = 9. X = 10. Đây là 7 quy tắc cơ bản.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí có chia sẻ tại nhóm facebook Cộng Đồng Giáo Viên Tiểu Học mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

 

Từ những quy tắc này các bạn có thể tự đếm ở các số cao hơn. Mặc dù đây không phải chuyên đề quan trọng nhưng các bạn cũng cần phải học thuộc. Biết đâu các bạn sẽ có hứng thú với văn hóa, khoa học liên quan đến các số La Mã thì sao nhỉ?

Nhiều bạn nói rằng số La Mã thực sự rất khó để nhớ.Vậy làm cách nào để ghi nhớ và học được cách đọc số La Mã nhanh chóng. Đây là câu hỏi của nhiềun bạn học sinh. Chúng tôi sẽ chỉ bạn cách để học tốt chủ đề này. Các bạn có biêts chúng ta thường gặp số La Mã ở đâu không? Số chỉ trên đồng hồ. Hoa văn trang trí trên thước, vở, bút chì, … Số chia các phần trong Tiếng Việt. Đây là những thứ các bạn gặp nhiều trong cuộc sống.

Như vậy, khi gặp chúng, các bạn nên cố gắng nhớ lại cách đọc số La Mã đó. Lặp đi lặp lại nhiều lần như vậy sẽ tăng khả năng ghi nhớ của các bạn.

Số La Mã được kí hiệu bằng chữ, với mỗi chữ sẽ có giá trị khác nhau số khác nhau và được lồng ghép vào nhau tạo ra một giá trị số. Vậy các kí hiệu số LM tương ứng với giá trị chữ số là:

  • Với chữ số LM là I thì bằng 1
  • Với chữ số LM là V thì bằng 5
  • Với chữ số LM là X thì bằng 10
  • Với chữ số LM là L thì bằng 50
  • Với chữ số LM là C thì bằng 100
  • Với chữ số LM là D thì bằng 500
  • Với chữ số LM là M thì bằng 1000.

Ví dụ 1

Nêu cách đọc một số La Mã sau: I, II, III, IV, VI, XX, XXX, CC, CCC, MM, MMM.

Lời giải

Ta có:

  • I = 1
  • II = 2. Vì ta thấy 2 = 1 + 1 và I = 1. Suy ra II = 2
  • III = 3. Vì ta thấy 3 = 2 + 1, trong đó 2 = II và 1 = I.
  • IV = 4. Vì ta thấy 4 = 5 – 1, trong đó 5 = V và 1 = I. Do là phép tính trừ nên 4 đọc theo số LM là IV.
  • VI = 6. Vì ta có 6 = 5 + 1, trong đó 5 = V và 1 = I
  • XX = 20. Vì ta có 20 = 10 + 10, trong đó X = 10.
  • XXX = 30. Vì ta có 30 = 10 + 10 + 10, trong đó X = 10.
  • CC = 200. Vì ta có 200 = 100 + 100, trong đó C = 100.
  • CCC = 300. Vì ta có 300 = 100 + 100 + 100, trong đó C = 100.
  • MM = 2000. Vì ta có 2000 = 1000 + 1000, trong đó M = 1000.
  • MMM = 3000. Vì ta có 3000 = 1000 + 1000 + 1000, trong đó M = 1000.

Ví dụ 2

Nêu cách đọc các số sau thành số LM sau: 57, 59, 69

Lời giải:

Đối với cách số LM có chứ nhiều chữ sẽ được đọc từ trái sang phải giá trị cách số và nhóm chữ số giảng dần.

  • 57: Ta có 57 = 50 + 7.

Trong đó, 50 = L và 7 = VII. Suy ra, ghép lại ta được 57 = LVII

  • 59: Ta có 59 = 50 + 9. Trong đó 50 = L và 9 = IX. Suy ra, 59 = LIX.
  • 69: Ta có 69 = 60 + 9. Trong đó 60 = 50 + 10 = LX và 9 = IX. Suy ra 69 = LXIX.

Tài liệu tiếp tục được cập nhật

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần