BT bổ trợ anh 6 Global HKI HS UNIT 5 NATURAL WONDERS OF VIET NAM.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Bài tập bổ trợ Anh 6 Global cả năm cả GV và HS. Bài tập bổ trợ Anh 6 Global cả năm cả GV và HS là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy Anh 6 Global. Hãy tải ngay Bài tập bổ trợ Anh 6 Global cả năm cả GV và HS. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP BÀI TẬP BỔ TRỢ ANH 6 GLOBAL CẢ NĂM CẢ GV VÀ HS. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UNIT 5

NATURAL WONDERS OF VIETNAM

PRONUNCIATION: CONSONANTS: /t/ and /d/: PHỤ ÂM /t/ và /d/

1. THEORY

t

button

tight

town

start

d

ladder

odd

medal

idea

PRONUNCIATION: CONSONANTS: /t/ and /d/: PHỤ ÂM /t/ và /d/

1. THEORY

t

button

tight

town

start

d

ladder

odd

medal

idea

I. ÂM /t/

+ Khi /t/ đứng đầu từ (hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được

nhấn trọng âm vào nó) thì vẫn phải phát âm /t/ là /t/.

Ví dụ:

Tell (v) – /tel/: kể (chuyện)

– Content (n) – /kənˈtent/: nội dung

Table (n) – /ˈteɪ.bəl/: cái bàn

+ Khi t đứng giữa, không bị nhấn trọng âm /t/ phát âm thành /d/.

Ví dụ:

– Water (n) – /’wɔ:də/,: nước

– Daughter (n) – /ˈdɔdər/: con gái

– Meeting (n) – /’mi:diɳ/: buổi gặp mặt, hội thảo

+ Thông thường, âm /t/ không bật hơi khi đứng cuối từ.

Ví dụ:

– Put (v) – /pʊt/: đặt, để

– What (pronoun) – /wɑːt/: cái gì

– Lot (n) – /lɑːt/: nhiều

+ : Khi /t/ đứng trước /u/ và nằm trong âm tiết không nhấn trọng âm

thì khi này /t/ sẽ biết đổi thành âm /tʃ/.

Ví dụ:

– Actual (adj) – /ˈæk.tʃu.əl/: thật sự, thực chất

– Nature (n) – /ˈneɪ.tʃɚ/: thiên nhiên

+ Khi /t/ đứng trước ia, ie, io, khi này âm /t/ sẽ biến đổ thành âm /ʃ/.

Ví dụ:

Potential = /poʊˈten.ʃəl/

Protection = /prəˈtek.ʃən/

II. ÂM /d/

+ d thường được phát âm đọc là /d/ khi nó đứng đầu một âm tiết.

Ví dụ:

Decorate (v) – /ˈdekəreɪt/: trang trí

Dedicate (v) – /ˈdedɪkeɪt/: dâng hiến

+ Sau d là u thì sẽ được phát âm là /dʒ/.

Ví dụ:

– Graduate (v) – /ˈgrædʒueɪt/: tốt nghiệp

– Module (n) – /ˈmɑːdʒuːl/: tiêu chuẩn, kiểu mẫu

– Procedure (n) – /prəˈsiːdʒər/: thủ tục, tiến trình

+ d thường là âm câm (không phát âm) trong các từ.

Ví dụ:

– Handkerchief (n) – /ˈhæŋkərtʃiːf/: khăn tay