BT bổ trợ anh 6 Global HKI GV UNIT 2 MY HOME.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Bài tập bổ trợ Anh 6 Global cả năm cả GV và HS. Bài tập bổ trợ Anh 6 Global cả năm cả GV và HS là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy Anh 6 Global. Hãy tải ngay Bài tập bổ trợ Anh 6 Global cả năm cả GV và HS. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP BÀI TẬP BỔ TRỢ ANH 6 GLOBAL CẢ NĂM CẢ GV VÀ HS. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

PRACTICE 1 FOR UNIT 2

MY HOUSE

I. PRONUNCIATION

Cách phát âm âm đuôi “s” và “es”

/z/: dreams drowns sounds sands

/s/: picks proofs laughs maps

/iz/: pushes dishes buzzes catches

- Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /z/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm

hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các nguyên âm.

- Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô

thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/th)

( khắp phố phường tối thui )

- Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm

gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (Ch, X , S, Z, Sh, SE, CE, GE) (Chúng xổ số zới Sh

sẽ có ghệ)

II. VOCABULARY

New words

Transcription

Meaning

between

/bi'twi:n/

/bi'twi:n/

chest of drawers

/tʃest əv drɔːz/

tủ có nhiều ngăn kéo

cooker

/ˈkʊkər/

nồi cơm điện

country house

/ˈkʌntri haʊs/

biệt thự đồng quê

crazy

/'kreizi/

quá say mê

cupboard

/ˈkʌbəd/

tủđựng chén đĩa

department store

/dɪˈpɑːtmənt stɔː(r)/

cửa hàng bách hóa

dishwasher

/ˈdɪʃwɒʃər/

máy rửa bát đĩa

flat

/flæt/

căn hộ

furniture

/ˈfɜːrnɪtʃər/

đồnội thất

hall

/hɔːl/

sảnh

in front of

/in /frʌnt/ əv /

ở đằng trước, phía trước

next to

/nekst tə: /

bên cạnh

shelf

/ʃelf

giá sách, ngăn sách

sink

/sɪŋk

/ bồn rửa

strange

/streindʤ

xa lạ, không quen biết

town house

/taun/ /haus/

nhà phố

wardrobe

/'wɔ:droub/

tủ quần áo

II. GRAMMAR

POSESSIVE CASE

1.

Quy tắc và cách dùng sở hữu cách bằng cách thêm 's

- Chúng ta sử dụng dấu nháy đơn (') để thể hiện sự sở hữu.

Eg: Beth'sdog Con chó thuộc về Beth.

The children’s bikes: xe đạp của trẻ em Những chiếc xe đạp thuộc về trẻ

em.

The girls'room: Căn phòng thuộc về các cô gái.

- Đối với tên danh từ số ít, chúng ta thêm 's.

Eg: Teacher’s bag: túi của giáo viên

Jack and Tom’s brother: Anh trai của Jack andTom

- Đối với một số nhiều bất quy tắc, chúng tôi thêm's.

The children’s bikes: những chiếc xe đạp của trẻ em

- Đối với một số nhiều thông thường, chúng tôi thêm '.

Eg: Girls’ room: phòng gái

The teachers’ cars: ô tô của các giáo viên