Bồi dưỡng HSG Sinh 9 -Bai tap nguyen phan-giam phan.doc

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Tài liệu bồi dưỡng HSG môn Sinh lớp 9. Tài liệu bồi dưỡng HSG môn Sinh lớp 9 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh 9 . Hãy tải ngay Tài liệu bồi dưỡng HSG môn Sinh lớp 9. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Tài liệu bồi dưỡng HSG môn Sinh lớp 9. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CÔNG THỨC NGUYÊN PHÂN

Gọi x là số tbào mẹ ban đầu có bộ lưỡng bội = 2n, k là số lần nguyên phân liên tiếp

1. Tổng số TB con được tạo thành = 2

k

.x

2. Số TB mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường = (2

k

– 1) x

3. Số TB mới được tạo thành hoàn toàn từnguyên liệu môi trường =(2

k

– 2) x

4. Tổng NST có trong các TB con = 2n. x. 2

k

5. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với số NST = 2n.( 2

k

– 1) x

CÔNG THỨC GIAM PHÂN

Gọi x là số TB mẹ ban đầu( 2n NST)

1. x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyên phân = x. 2

k

TBSD chín

2. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho k lần

nguyên phân liên tiếp = x. 2n (2

k

– 1)

3. x. 2

k

TBSD chín ---- giảm phân ----> 4. x. 2

k

tbào con

( 4. x. 2

k

tế bào con thì có 4. x. 2k tinh trùng ở giống đực, x. 2k trứng ở giống cái )

- Tổng NST trong 4. x. 2

k

tinh trùng = n.4. x. 2

k

- Tổng NST trong . x. 2

k

trứng = n. x. 2

k

4. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho quá trình

giảm phân = x. 2n 2

k

- Tổng nguyên liệu môi trường cung cấp cho x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyên

phân và giảm phân = x. 2n ( 2. 2

k

– 1)

5. Gọi n là số cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau, r là số cặp NST tương dồng xảy

ra trao đổI chéo tại 1 điểm( r ≤ n)

* Nếu không xảy ra TĐC:

- Số loại giao tử tạo ra = 2n

- Tỉ lệ mỗi loại giao tử = 1/2n

- Số loại hợp tử tạo ra = 4n

* Nếu xảy ra TĐC:

- Số loại giao tử tạo ra = 2n +r

- Tỉ lệ mỗi loại giao tử =1/2n +r

- Số loại hợp tử tạo ra phụ thuộc vào TĐC xảy ra ở 1 hay 2 bên đực , cái

Nguyên phân là một trong hai hình thức Gián phân (phân bào gián tiếp), hay còn đc gọi là

Phân bào có thoi tơ.

Sau quá trình NP, từ một tế bào sẽ cho ra 2 tế bào giống hệt tế bào mẹ, nghĩa là 2 tế bào con

đc hình thành có bộ NST giống hệt tế bào mẹ.

Bài tập NP rất đa dạng, phong phú. Đề thi ĐH cũng có một số câu dạng này.

Sau đây là một số công thức cơ bản để giải Bài tập phần NP:

- Số TB con đc hình thành sau lần NP từ tế bào ban đầu:

- Số NST trong các TB con đc hình thành sau lần NP từ tế bào ban đầu: với là Bộ NST

lưỡng bội của loài.

- Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sau lần NP từ tế bào ban đầu:

- Số thoi tơ đc hình thành và phá hủy sau lần phân bào từ tế bào ban đầu:

Số lượng NST đơn mới cung cấp cho nguyên phân.

- Nguyên liệu cung cấp tương đương: (2

k

– 1)2n - k là số đợt nguyên phân liên tiếp của

một tế bào, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài.

- Nguyên liệu cung cấp tạo nên các NST đơn có nguyên liệu mới hoàn toàn: (2

k

– 2)2n

Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành (phá huỷ) để tạo ra các tế bào con sau k đợt NP:

(2

k

– 1)