BGĐT - KHTN 6 - KNTT - bài 34 chương 7.pptx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Bài giảng điện tử - KHTN 6 - KNTT. Bài giảng điện tử - KHTN 6 - KNTT là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy học và ôn thi môn Khoa học tự nhiên lớp 6 . Hãy tải ngay Bài giảng điện tử - KHTN 6 - KNTT. Baigiangxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!!!!!!Xem trọn bộ Bài giảng điện tử - KHTN 6 - KNTT. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

Thử tài ghi nhớ

Hãy kể tên các loại cây có

trong bài hát mà các em

vừa nghe.

Bài 34

THỰC VẬT

Đa dạng thực vât

Các nhóm thực vât

Vai trò của thực vât

01

03

02

I. Đa dạng thực vật

Bài 34

THỰC VẬT

Ngành thực vật

Số lượng loài

Hạt kín

10300

Hạt trần

69

Dương xỉ

691

Rêu

481

Bảng số lượng các loài thực vật ở Việt Nam

Bèo tấm

(đường kính lá

vài milimét)

Cây bao báp

(đường kính thân

khoảng vài mét)

Cây nong tằm

(đường kính lá

hơn 1 mét)

Cây cọ ở vùng đồi

núi

Cây xương rồng

sống trên sa mạc

Cây đước ở vùng nước lợ

Qua quan sát những hình ảnh vừa rồi

các em có nhận xét gì về kích thước

và môi trường sống của thực vật?

I. Đa dạng thực vật

Bài 34

THỰC VẬT

Thế giới thực vật phong phú và

đa dạng về loài, kích thước và

môi trường sống

Tên cây

Nơi sống

Kích thước (to,

nhỏ, trung bình)

Nhóm

nào

liệt kê

được

nhiều

cây

nhất sẽ

chiến

thắng

Cây liễu lùn – cây thân gỗ cao 1- 6cm

Cây bèo tấm rễ có kích thước cỡ

0.25mm

Tùng Sequoia – Loài cây cao nhất thế giới

Tùng Sequoia – Loài cây cao nhất thế giới

I. Đa dạng thực vật

Bài 34

THỰC VẬT

II. Các nhóm thực vật

I. Đa dạng thực vật

Bài 34

THỰC VẬT

II. Các nhóm thực vật

Giới thực vật

Thực vật có

mạch

Thực vật có

hạt

Ngành Hạt

kín

Ngành Hạt

trần

Thực vật

không hạt

Ngành

Dương xỉ

Thực vật

không có

mạch

Ngành Rêu

I. Đa dạng thực vật

Bài 34

THỰC VẬT

II. Các nhóm thực vật

Quan sát sơ đồ ở trang 117,đọc

thông tin trong sgk mục 1, 2

thảo luận hoàn thành các phiếu

học tập

Đặc điểm

Ngành

Rêu

Ngành

Dương xỉ

Ngành

Hạt trần

Ngành

Hạt kín

Đại diện

Môi trường sống

Đặc điểm cơ quan

sinh dưỡng

Cơ quan sinh sản

Hình thức sinh sản

1

2

3

4

Nhóm

4

3

1

2

1

3

2

4

1

3

2

4

1

3

2

4

1

1

1

1

2

2

2

2

3

3

3

3

4

4

4

4

Lưu ý: Ở slide 21 có sử dụng liên kết giữa các

slide bằng các hình ảnh bên dưới

Liên kêt tới slide câu hỏi về rêu

Liên kết tới slide câu hỏi về dương xỉ

Liên kết tới slide câu hỏi về cây thông

Liên kết đến slide kết luận

Liên kết tới slide về tv có mạch

là trở lại về bảng

Đặc điểm

Ngành Rêu

Ngành

Dương xỉ

Ngành

Hạt trần

Ngành

Hạt kín

Đại diện

Môi trường sống

Đặc điểm cơ quan sinh

dưỡng

Cơ quan sinh sản

Hình thức sinh sản

Cây rau bợ,

dương xỉ, bèo

ong, lông cu li

Cây thông,

pơmu, hoàng

đàng, vạn tuế,

Cây bơ, mít,

lúa, ổi, cây

lúa….

Cây rêu

Nơi ẩm ướt

(chân tường, trên

thân cây to)

Nơi đất ẩm, chân

tường, dưới tán

cây

Trên cạn

Trên cạn, dưới

nước..

Có rễ giả thân,lá

không có mạch

dẫn

Có rễ thật; rễ,

thân,lá có mạch

dẫn

Có rễ, thân lá

phát triển

Có rễ, thân lá

phát triển, đa

dạng

Hoa, quả, hạt,

hạt nằm trong

quả

Nón, chưa có

hoa, quả, hạt trần

Túi bào tử

Bào tử

Sinh sản hữu tính

Sinh sản hữu tính

Sinh sản hữu tính

Sinh sản hữu tính

Thực vật không có mạch

Thực vật có mạch

Trong 4 ngành Rêu, Dương

xỉ, Hạt trần, Hạt kín thì

ngành nào có số lượng loài

lớn nhất và môi trường sống

đa dạng nhất?

Thực vật có mạch

1. Ở những nơi khô hạn, ánh nắng chiếu trực tiếp rêu có thể

sống được không? Vì sao?

2. Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn

trượt và mất thẩm mĩ chúng ta phải làm gì?

Để phân biệt Dương

xỉ với các thực vật

khác

người

ta

thường đựa vào đặc

điểm nào?

Nêu

những

đăc điểm

giúp em

biết được

cây

thông là

cây hạt

trần?

I. Đa dạng thực vật

Bài 34

THỰC VẬT

II. Các nhóm thực vật

Thực vật bao gồm các ngành chính là

Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín trong

đó ngành Hạt kín được biết đến nhiều

nhất và có khả năng thích nghi với nhiều

môi trường sống khác nhau

Sự sinh sản

của Hạt

trần và Hạt

kín có điểm

gì khác

nhau?

I. Đa dạng thực vật

Bài 34

THỰC VẬT

II. Các nhóm thực vật

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò của thực vật với môi trường

Học sinh nghiên cứu thông tin

trong sgk, thảo luận tìm hiểu vai

trò của thực vật đối với môi

trường?

Ý kiến chung

của cả nhóm

về chủ đề

Viết ý kiến cá nhân

1

Viết ý kiến cá nhân

3

Viết ý kiến cá nhân

2

V

i

ế

t

ý

k

i

ế

n

c

á

n

h

â

n

4

Sơ đồ trao đổi khí carbondioxide

(CO

2

) và oxygen (O

2

) trong tự nhiên

Thực vật quang hợp sẽ lấy

khí carbon dioxide để tổng

hợp chất hữu cơ đồng thời

giải phóng khí oxygen vào

không khí

Động vật và con người sử

dụng khí oxygen cho hô

hấp đồng thời giải phóng

khí carbon dioxide vào

trong khí quyển

Quá trình này lặp đi lặp

lại tuần hoàn sẽ làm cân

bằng hàm lượng khí

oxygen và khí carbon

dioxide trong không khí

Bài 34

THỰC VẬT

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò của thực vật với môi trường

- Góp phần giữ cân bằng hàm lượng oxygen và

carbon dioxide

Khu đất trống

Trong rừng

Hãy cho biết khí hậu ở

nơi có nhiều thực vật

và nơi có ít thực vật

khác nhau như thế

nào? (ánh sáng, nhiệt

độ, độ ẩm, gió thổi)

Các yếu tố khí hậu

Nơi có ít

thực vật

Nơi có nhiều

thực vật

Ánh sáng

Ánh sáng chiếu

xuống mặt đất mạnh

Ánh sáng chiếu

xuống măt đất yếu

Nhiệt độ

Cao

Thấp

Độ ẩm

Khô

Ẩm

Gió thổi

Mạnh

Yếu

Thực vật góp phần điều hòa khí hậu

Bài 34

THỰC VẬT

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò của thực vật với môi trường

- Góp phần giữ cân bằng hàm lượng oxygen và

carbon dioxide

- Thực vật góp phần điều hòa khí hậu

Kể tên 1 số thiên tai

mà các e biết

Sạt lở đất

Lũ lụt

Hạn hán

Đồi trọc, đất bị xói mòn

Theo các em nguyên nhân

nào gây ra các thiên tai này?

Vì sao thực vật có vai trò

quan trọng trong việc góp

phần hạn chế lũ lụt, hạn hán,

chống xói mòn, sạt lở đất

So sánh dòng

chảy của dòng

nước mưa trên

mặt đất ở nơi có

rừng với đồi

trọc, giải thích

tại sao lại có sự

khác nhau đó?

(hoạt động cặp

đôi)

Lượng chảy của

dòng nước mưa

có ảnh hưởng

như thế nào đến

độ màu mỡ và

khả năng giữ

nước của đất?

Mất rừng làm tăng

nguy cơ xảy ra sạt lở,

xói mòn đất, lũ lụt,

hạn

hán…

Do

đó,

chúng ta phải tích cực

bảo

vệ

rừng,

trồng

cây rừng

Bài 34

THỰC VẬT

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò của thực vật với môi trường

- Góp phần giữ cân bằng hàm lượng oxygen và

carbon dioxide

- Thực vật góp phần điều hòa khí hậu

- Bảo vệ đất và nguồn nước: Giữ đất chống xói

mòn, góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán, bảo

vệ nguồn nước ngầm

Chỉ ra điểm khác nhau

của 2 hình ảnh trên

Vì sao cần trồng nhiều

cây xanh?

Bài 34

THỰC VẬT

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò của thực vật với môi trường

- Góp phần giữ cân bằng hàm lượng oxygen và

carbon dioxide

- Thực vật góp phần điều hòa khí hậu

-

Bảo vệ đất và nguồn nước: Giữ đất chống

xói mòn, góp phần hạn chế ngập lụt, hạn

hán, bảo vệ nguồn nước ngầm

- Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường

Cây kim ngân

Cây lan ý

CÂY LỌC KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ

Cây đa búp đỏ

Cây phát lộc

CÂY LỌC KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ

Cây bướm đêm

Cây ngũ gia bì

CÂY LỌC KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ

Cây vạn niên thanh

Cây dây nhện

CÂY LỌC KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ

Bài 34

THỰC VẬT

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò của thực vật với môi trường

2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người

Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

Ngoài cung cấp

oxygen, nơi ở, nơi

sinh sản thực vật

còn có vai trò gì

đối với động vật?

Bài 34

THỰC VẬT

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò của thực vật với môi trường

2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người

- Thực vật cung cấp oxygen cho động vật và con người

- Cung cấp thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật

Thực vật có vai trò gì

đối với con người?

Làm lương

thực, thực

phẩm

Làm thuốc,

gia vị

Làm đồ

dùng và

giấy

Làm cây

cảnh và

trang trí

Cho bóng

mát và

điều hòa

không khí

VAI TRÒ CỦA

THỰC VẬT

Tên

cây

Cây

lương

thực

Cây

thực

phẩm

Cây

ăn quả

Cây

công

nghiệp

Cây

lấy gỗ

Cây

làm

thuốc

Cây

làm

cảnh

Công

dụng

khác

Cây

mít

Thảo

luận

theo

nhóm

Bài 34

THỰC VẬT

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò của thực vật với môi trường

2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người

- Thực vật cung cấp oxygen cho động vật và con người

- Cung cấp thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật

- Thực vật cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên

liệu làm thuốc, nguyên liệu cho các ngành công

nghiệp, làm cảnh…

Cây chuối có những công dụng nào đối với con người?

Kể tên 1 vài cây có hại

cho con người

Cây cần sa

Cây thuốc phiện

CÂY CÓ HẠI CHO SỨC KHỎE CON NGƯỜI

Cây lá ngón

Cây trúc đào

CÂY CÓ HẠI CHO SỨC KHỎE CON NGƯỜI

Cây đỗ quyên

Cây hồng môn

CÂY CÓ HẠI CHO SỨC KHỎE CON NGƯỜI

Bài 34

THỰC VẬT

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò của thực vật với môi trường

2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người

- Thực vật cung cấp oxygen cho động vật và con người

- Cung cấp thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật

- Thực vật cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên

liệu làm thuốc, nguyên liệu cho các ngành công

nghiệp, làm cảnh…

- Một số cây có hại cho sức khỏe con người: thuốc

phiện, cần sa, trúc đào, lá ngón….

Cách lật mảnh ghép ở phần luyện tập

Bấm vào hình này ở mỗi ô sẽ liên kết

tới câu hỏi

Bấm vào hình này ở cuối câu hỏi sẽ

quay về slide mảnh ghép

Bấm vào hình này ở cuối bức tranh sẽ

đi tới slide vận dụng

Mở mảnh ghép ở ô nào ta bấm vào ô đó

1

2

3

4

Câu 1. Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được

các đặc điểm phù hợp với mỗi ngành trong giới Thực vật.

A

B

Kết quả

1. Ngành

Rêu

a) Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào

tử.

2. Ngành

Dương xỉ

b) Rễ, thân, lá phát triển; có mạch dẫn; cơ

quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở.

3. Ngành

Hạt trần

c) Có thân, lá, rễ giả; không có mạch dẫn;

sinh sản bằng bào tử.

4. Ngành

Hạt kín

d) Rễ, thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả,

hạt; hạt nằm trong quả.

1 - c

2 - a

3 - b

4 - d

Câu 2. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các

cây thuộc ngành Hạt kín là

A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.

C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.

Câu 3. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường

bằng cách

A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO

2

.

B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO

2

và O

2

.

C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O

2

.

D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO

2

.

Câu 4. Cho sơ đồ

sau:

a. Lựa chọn các sinh vật phù hợp với các số trong sơ đồ trên

(lưu ý: sinh vật số 1 là thực vật)

b. Từ sơ đồ trên, cho biết vai trò của thực vật?

(1)

(2)

(3)

là thức ăn

là thức ăn

là thức ăn

Con người

Lúa

Sâu ăn lúa

Ếch

là thức ăn

là thức ăn

là thức ăn

Con người

Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất

Rừng là nơi sống của một số lượng lớn các loài

thực vật, là nơi điều hòa khí hậu, điều hòa

không khí, trao đổi khí cho mọi hoạt động sống

và sản xuất của con người