BÀI 11
CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN
Giáo viên :……
Tiết 1.
Các dạng địa hình chính
Tiết 2. Khoáng sản
NỘI DUNG BÀI HỌC
TIẾT 1. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH
Các em hãy
quan sát thật
kĩ những hình
ảnh có trong
video nhé!
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN
1. Các dạng địa hình chính
AI NHANH HƠN
CHÚC MỪNG
CHÚC MỪNG
Dạng địa hình nhô cao rõ rệt
trên mặt đất, có độ cao thường
> 500m so với mực nước biển
được gọi là
Núi
Dạng địa hình thấp, tương
đối bằng phẳng, có độ cao
thường dưới 200m so với
mực nước biển được gọi là
Đồng bằng
Dạng địa hình tương đối bằng
phẳng, rộng lớn, có độ cao từ
500 - 1000m so với mực nước
biển được gọi là
Cao nguyên
Có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao
tính từ chân đến đỉnh không quá
200m được gọi là
Đồi
Động Thiên Đường (vườn
Quốc gia Phong Nha - Kẻ
Bàng) thuộc dạng địa hình
nào?
Địa hình cac-xtơ
Sườn núi
Dạng địa hình núi có cấu tạo
bao gồm: đỉnh núi, chân núi,
…. và thung lũng.
3 loại
Dựa vào độ cao người ta
chia núi thành mấy loại?
Phù sa sông
Đồng bằng bồi tụ là đồng
bằng được hình thành do
Tây Nguyên
Các cao nguyên badan tập
trung chủ yếu ở vùng nào
của nước ta?
Băng hà
Đồng bằng bóc mòn phần
lớn có nguồn gốc từ?
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI (2’)
? Hãy quan sát H11.2 và H11.3 để hoàn thiện phiếu học tập số 1.
1. Các dạng địa hình chính
Núi già
Núi trẻ
Đỉnh núi
Sườn núi
Thung lũng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Núi già
Núi trẻ
Đỉnh núi
Nhọn
Tròn
Sườn núi
Dốc
Thoải
Thung lũng
Rộng và nông
Hẹp và sâu
1. Các dạng địa hình chính
Hãy cho biết đồng bằng và cao nguyên có điểm gì giống và
khác nhau?
Dựa vào hiểu biết của mình, hãy kể tên hai đồng bằng bồi tụ
ở nước ta hoặc trên Thế giới mà các em biết?
Giống: bề mặt tương đối
bằng phẳng hoặc gợn
sóng.
Khác ở độ cao: đồng bằng (<200m);
cao nguyên (500 – 1000m).
Dạng địa hình
Đặc điểm
Phân loại
Núi
- Nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Độ cao > 500 m.
- Cấu tạo: đỉnh núi, sườn núi, chân núi, thung lũng.
- Dựa vào độ cao: núi
thấp, núi trung bình, núi
cao.
- Dựa vào thời gian hình
thành: núi già, núi trẻ
Đồng bằng
- Thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc lượn
sóng.
- Độ cao < 200 m.
- ĐB bóc mòn
- ĐB bồi tụ
Cao nguyên
- Địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng.
- Độ cao 500 m – 1000 m.
Đồi
- Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải.
- Độ cao từ chân đồi - đỉnh đồi không quá 200 m
- Thường tập trung thành vùng.
Địa hình caxtơ
- Hình thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước tự
nhiên: đá vôi, 1 số loại đá dễ hòa tan khác.
- Thường xuất hiện hang động đẹp.
* Bài tập 2. Hãy nối các dạng địa hình với các hình ảnh tương ứng sao cho phù
hợp?
1. Núi
A.
2. Đồi
B.
3. Đồng bằng
C.
4. Cao nguyên
D.
5. Địa hình cac-xtơ
E.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
? Hãy kể tên một số hang động ở nước ta mà em
biết? Tìm hiểu thông tin và giới thiệu cho bạn bè về
hang động mà em thích nhất.
TIẾT 2. KHOÁNG SẢN
Dựa vào sgk và hiểu biết lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
Khoáng
sản là gì?
1.
Có
mấy
cách
phân
loại khoáng
sản?
Kể
tên?
2
Hoàn
thiện
phiếu
học
tập số 2
3
Dựa vào hiểu
biết
của
bản
thân, em hãy
kể tên một số
loại
khoáng
sản
ở
nước
ta?
4
Theo trạng
thái vật lí
Theo thành
phần và
công dụng
Loại
Ví dụ
Loại
Ví dụ
2. Khoáng sản
Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên của khoáng
vật được con người khai thác và sử dụng.
•
Theo trạng thái vật lí
•
Theo thành phần và công dụng
Có 2 cách phân loại KS:
Theo trạng thái vật lí
Theo thành phần và công dụng
Loại
Ví dụ
Loại
Ví dụ
KS rắn
Quặng: sắt, nhôm,
thiếc…
Nhiên liệu
dầu mỏ, than đá,
khí đốt…
KS lỏng
dầu mỏ, nước
ngầm
Kim loại
sắt, đồng, nhôm…
KS khí
khí thiên nhiên
Phi kim loại
apatit, đá vôi, cát
thủy tinh…
Nước ngầm
nước khoáng, nước
ngầm
Bài tập 1
a. Dựa vào những loại khoáng sản sau: dầu mỏ, nước ngầm,
sắt, đồng, apatit, khí thiên nhiên, than đá… em hãy phân loại
theo 2 cách khác nhau: trạng thái vật lí và thành phần – công
dụng.
b. Em có biết thực trạng khai thác khoáng sản của nước ta hiện
nay không?
c. Bản thân em đã từng có hành động nào để tiết kiệm tài
nguyên khoáng sản chưa?
Bài tập 1
Theo trạng thái vật lí
Theo thành phần và công dụng
Loại
KS
Loại
KS
KS rắn
sắt, đồng
Nhiên liệu
dầu mỏ, than đá,
khí đốt…
KS lỏng
dầu mỏ, nước
ngầm
Kim loại
sắt, đồng
KS khí
khí thiên nhiên
Phi kim loại
apatit
Nước ngầm
nước ngầm
a.
Bài tập 1
b/ Thực trạng: khai
thác rất tùy tiện, bừa
bãi, không có kế
hoạch, bị trộm
nhiều…
c/ Ra khỏi phòng tắt
các thiết bị điện,
không bật tivi trong
lúc sử dụng điện thoại
hoặc làm việc cá nhân
khác, tiết kiệm nước…
b/ Thực trạng: khai
thác rất tùy tiện, bừa
bãi, không có kế
hoạch, bị trộm
nhiều…
c/ Ra khỏi phòng tắt
các thiết bị điện,
không bật tivi trong
lúc sử dụng điện thoại
hoặc làm việc cá nhân
khác, tiết kiệm nước…
Bài tập 2
Dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam:
a. Sắp xếp các khoáng sản trong bảng chú giải theo mẫu:
Khoáng sản năng
lượng
(nhiên liệu)
Khoáng sản kim
loại
Khoáng sản phi
kim loại
- Lào Cai:
- Cao Bằng
- Thái Nguyên
- Quảng Ninh
- Thạch Khê (Hà Tĩnh)
- Bồng Miêu (Quảng Nam)
b. Cho biết các địa điểm dưới đây có các loại
khoáng sản nào?
Bài tập 2
Khoáng sản năng lượng
(nhiên liệu)
Khoáng sản kim loại
Khoáng sản phi
kim loại
- Than
- Dầu mỏ
- Khí đốt
- Than bùn
- Sắt
- Mangan
- Titan
- Crôm
- Boxit
- Chì, kẽm
- Vàng
- Đồng
- Đất hiếm
- Cát thủy tinh
- Apatit
- Đá quý
a.
Bài tập 2
b.
- Lào Cai: Đất hiếm, đồng, apatit.
- Thái Nguyên: Sắt, titan
- Thạch Khê (Hà Tĩnh): titan, sắt,
mangan
- Cao Bằng: Bô-xit
- Quảng Ninh: than, cát thủy tinh
- Bồng Miêu (Quảng Nam): than bùn,
vàng.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Hãy cho biết vùng nào ở nước ta tập trung nhiều
khoáng sản nhiên liệu rắn. Vùng nào tập trung nhiều
khoáng sản nhiên liệu lỏng và khí?
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn (8-10 câu) với ý
nghĩa tuyên truyền vận động cho việc khai thác, sử dụng
khoáng sản tiết kiệm và hợp lí. (VỀ NHÀ)
Bài 1:
- Vùng tập trung nhiều khoáng sản
nhiên liệu rắn: Trung du và miền núi
Bắc Bộ
- Vùng tập trung nhiều khoáng sản
nhiên liệu lỏng và khí: Đông Nam
Bộ
e
m
T
ạ
m
b
iệ
t
c
á
c