Bài tập về mệnh đề quan hệ môn tiếng Anh lớp 10
ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG.
Hướng dẫn bạn đọc một số cách dử dụng đại từ quan hệ hay cách dùng who whom which
that whose thông dụng nhất đặc biệt sẽ mang tới cho các bạn những trải nghiệm cực kì
thú vị.
1. 1 Định nghĩa
- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ, trạng
từ quan hệ quan hệ: Who, What, Which, That…vvv
-
Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, có chức năng bổ sung
ý nghĩa như một tính từ nên còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
VD: + I live in Hanoi where you visited last year
Mệnh đề quan hệ: Where you visited last year là mệnh đề có chức năng làm rõ nghĩa hơn
cho danh từ Hanoi, câu này sử dụng đại từ quan hệ “Where” để nối mệnh đề chính với
mệnh đề phụ
1. 2 Các loại mệnh đề quan hệ
WHO : dùng thế cho chủ từ - chỉ người
WHOM : dùng thế cho danh từ - chỉ người
WHICH : dùng thế cho danh từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế cho sở hữu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )
+ WHO, WHOM, WHICH, THAT có thể được lược bỏ khi chúng là tân ngữ của MĐQH.
1. WHO:
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
… N (person) + WHO + V + O
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
…. . N (person) + WHOM + S + V
Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I‟d like to talk to the man whom / whoI met at your birthday party.
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan
hệ - thay thế cho danh từ chỉ vật
…. N (thing) + WHICH + V + O
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần