HỆ THỐNG HÓA NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
TIẾNG VIỆT VÀ TẬP LÀM VĂN
I.
Bảng tóm tắt kiến thức cơ bản về từ vựng
Đơn vị
kiến
thức
Khái niệm
Phân loại
Ví dụ
Từ đơn
Là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa
sách, vở, bút, thước
Từ phức
Là từ gồm hai hay nhiều tiếng có
nghĩa
- Từ ghép
- Từ láy
nhà cửa, sách vở
Từ ghép
Là những từ phức được tạo bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa
- Từ ghép đẳng
lập (tổng hợp)
- Từ ghép chính
phụ (phân loại)
tươi tốt, xinh đẹp
Từ láy
Là những từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng
- Từ láy hoàn
toàn
- Từ láy bộ phận
Thăm thẳm, xanh xao,
líu lo
Thành
ngữ
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định,
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh .
Lên thác xuống ghềnh,
Đầu voi đuôi chuột
Nghĩa
của từ
Là nội dung (sự vật. tính chất,
hoạt động. quan hệ …) mà từ biểu
thị
Tự đắc: tự cho mình là
hay, là giỏi
Từ một
nghĩa
Từ chỉ biểu thị một nghĩa duy nhất
gỗ, bút, máy, bàn,...
Từ
nhiều
nghĩa
Là từ mang những sắc thái ý nghĩa
khác nhau do hiện tượng chuyển
nghĩa; có từ â nghĩa trở lên:
+ Nghĩa gốc: là xuất hiện từ đầu
làm cơ sở hình hành những từ
khác
+ Nghĩa chuyển: hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc
“lá phổi” của thành
phố
Hiện
tượng
chuyển
nghĩa
của từ
Là hiện tượng chuyển nghĩa của
từ (dựa trên cơ sở nghĩa gốc) tạo
ra những từ nhiều nghĩa (nghĩa
gốc => nghĩa chuyển, nghĩa đen
=> nghĩa bóng)
- Đầu đau như búa bổ
- Đầu súng trăng treo
Từ đồng
âm
Là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì với nhau
Con ngựa đá con ngựa
đá
Từ đồng
nghĩa
Là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
- Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
- Quả - trái
- Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
- Mất – chết – qua đời
Từ trái
nghĩa
Là những từ có nghĩa trái ngược
nhau
Xấu - tốt, đúng- sai, cao
- thấp
Từ Hán
Là những từ gốc Hán được phát
Phi cơ, hỏa xa, chiến
1