§4. QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về Kiến thức:
- Mô tả được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế
trong tập hợp số hữu tỉ.
- Vận dụng được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển
vế tron tập hợp số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
2. Về Năng lực
- Năng lực chung: biết chủ động, tích cực thực hiện công việc của bản thân trong
học tập.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy,
quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt các ví dụ cụ thể.
+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, quy tắc
chuyển vế trong tính toán
+ Năng lực giao tiếp toán học: Học sinh nghe, đọc hiểu các thuật ngữ toán học.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng.
- Học sinh: SGK,nháp, bảng nhóm, tìm hiểu trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động:
(10 phút)
Mở đầu
a) Mục đích:
- Học sinh trải nghiệm về quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số hữu tỉ và cho thấy việc
cần thiết bỏ dấu ngoặc trong một số trường hợp.
b) Nội dung:
- GV đưa ra các tình huống mở đầu. HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của HĐKP 1 sgk
c) Sản phẩm:
HĐKP1:
a )
3
1
1
3
1
9
2
11
4
2
3
4
6
12
12
12
3
1
1
9
6
4
11
.
4
2
3
12
12
12
12
Vậy
3
1
1
3
1
1
4
2
3
4
2
3
b )
2
1
1
2
5
4
5
1
3
2
3
3
6
6
6
6
2
1
1
4
3
2
1
3
2
3
6
6
6
6
Vậy
2
1
1
2
1
1
3
2
3
3
2
3
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: